Mỗi tuần một chuyên đề

Thuế TNDN từ khi có quyết định 15/2006/QĐ-BTC

  • Thread starter kidmandang
  • Ngày gửi
kidmandang

kidmandang

Giang Hồ Thuật Sĩ
10/11/05
522
2
18
HCM
+ Trước khi có quyết định 15 thì tài khoản 421 được hiểu là lợi nhuận trước Thuế, do đó sau khi xác định 421 kế toán tính số thuế TNDN phải nộp sẽ ghi
N421
C3334
khi nộp thuế TNDN thì ghi
N3334
C11...
+ Sau khi có QĐ 15 thì hạch toán như sau:
xác định số thuế tạm nộp:
N821
C3334
khi nộp:
N3334
C111,112
khi xác định số thuế phải nộp trong năm nộp thừa, thiếu gì đó ... ghi N821/C3334 & N3334/C11... để nộp bồ xung, hoặc N3334/C821
=> vậy theo tôi hiểu thì theo QĐ15 TK 421 được hiểu là lợi nhuận sau thuế, có nghĩa là 421 + 8211 = lợi nhuận trước thuế, ko biết như vậy có đúng ko?
+ Thuế là khoản làm giảm lợi nhuận của chủ DN chính vì vậy mới có nhiều người tìm cách để ABC ... nhưng nếu theo QĐ15 mà nói là 8211 làm giảm 421 thì dường như ko ổn.
Rất mong nhận được sự đóng góp của các bạn. :beernow:
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
NPT

NPT

Cao cấp
7/6/06
2,083
12
38
53
Rừng Tây Nguyên
Kidmandang
+ Thuế là khoản làm giảm lợi nhuận của chủ DN chính vì vậy mới có nhiều người tìm cách để ABC ... nhưng nếu theo QĐ15 mà nói là 8211 làm giảm 421 thì dường như ko ổn.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
"Để góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển và động viên một phần thu nhập vào ngân sách nhà nước; bảo đảm sự đóng góp công bằng, hợp lý giữa các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập"
 
phong2v

phong2v

Guest
kidmandang nói:
+ Trước khi có quyết định 15 thì tài khoản 421 được hiểu là lợi nhuận trước Thuế, do đó sau khi xác định 421 kế toán tính số thuế TNDN phải nộp sẽ ghi
N421
C3334
khi nộp thuế TNDN thì ghi
N3334
C11...
+ Sau khi có QĐ 15 thì hạch toán như sau:
xác định số thuế tạm nộp:
N821
C3334
khi nộp:
N3334
C111,112
khi xác định số thuế phải nộp trong năm nộp thừa, thiếu gì đó ... ghi N821/C3334 & N3334/C11... để nộp bồ xung, hoặc N3334/C821
=> vậy theo tôi hiểu thì theo QĐ15 TK 421 được hiểu là lợi nhuận sau thuế, có nghĩa là 421 + 8211 = lợi nhuận trước thuế, ko biết như vậy có đúng ko?
+ Thuế là khoản làm giảm lợi nhuận của chủ DN chính vì vậy mới có nhiều người tìm cách để ABC ... nhưng nếu theo QĐ15 mà nói là 8211 làm giảm 421 thì dường như ko ổn.
Rất mong nhận được sự đóng góp của các bạn. :beernow:
tôi nghĩ thì chẳng qua đưa thuế thu nhập DN sang TK821 là mọt cách theo dõi khác thôi. chứ còn thuế TNDN vẫn ko được tính là chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. và như vậy cuối năm khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản này cũng ko được đưa vào tờ khai quyết toán thuế TNDN để tính làm chi phí
 
kidmandang

kidmandang

Giang Hồ Thuật Sĩ
10/11/05
522
2
18
HCM
phong2v nói:
tôi nghĩ thì chẳng qua đưa thuế thu nhập DN sang TK821 là mọt cách theo dõi khác thôi. chứ còn thuế TNDN vẫn ko được tính là chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. và như vậy cuối năm khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản này cũng ko được đưa vào tờ khai quyết toán thuế TNDN để tính làm chi phí
Tôi đồng ý với cách nghĩ của bạn, tuy nhiên trên diễn đàn vẫn còn có ý kiến rằng 8211 là một khoản chi phí làm giảm 421, vì vậy mới cần đưa ra để xin ý kiến các cao thủ.
To NguyenPhuocThien: cảm ơn bác vì đã nhắc em định nghĩa về thuế.
 
Nguyen Tu Anh

Nguyen Tu Anh

Cao cấp
23/2/05
5,608
23
38
Hà Nội - TP. HCM
Không thể nói là hạch toán thuế TNDN vào lợi nhuận trước thuế TNDN hay sau thuế TNDN vì một lẽ: Nếu chưa hạch toán thuế TNDN thì lợi nhuận sẽ là lợi nhuận trước thuế TNDN, còn nếu đã hạch toán thuế TNDN thì lợi nhuận còn lại sẽ là lợi nhuận sau thuế TNDN.

Chúng ta sẽ đi theo quy trình hạch toán.

Trước đây, quy trình hạch toán thuế TNDN phải nộp sẽ như sau: Nợ TK 421/Có TK 3334. Và đến đây thì kết thúc, thuế TNDN phải nộp không đi qua tài khoản xác định kết quả 911 nữa mà sẽ hạch toán vào lợi nhuận. Như vậy, kết quả kinh doanh được xác định khi chưa có thuế TNDN phải nộp, thuế TNDN tuy hạch toán trước nhưng cũng đã được trừ vào lợi nhuận để lợi nhuận còn lại sẽ là lợi nhuận sau thuế.

Sau này, theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, quy trình hạch toán thuế TNDN phải nộp sẽ như sau: Nợ TK 821/Có TK 3334. Cuối kỳ sẽ kết chuyển chi phí để xác định kết quả: Nợ TK 911/Có TK 821. Và kết chuyển sang lợi nhuận: Nợ TK 421/Có TK 911. Và đến đây cũng kết thúc. Như vậy, kết quả kinh doanh được xác định sau khi đã trừ thuế TNDN phải nộp. Và lợi nhuận trên TK 421 sẽ là lợi nhuận còn lại sau khi đã nộp thuế TNDN.
 
H

hai_pt

Guest
13/10/05
36
0
6
Thanh Xuân - Hà Nội
Tôi muốn biết về kết cấu và nội dung các tài khoản về thuế TNDN mới theo QD số 15
Mong các bạn trả lời nhanh giup cho!
Cảm ơn nhiều!
 
NPT

NPT

Cao cấp
7/6/06
2,083
12
38
53
Rừng Tây Nguyên
hai_pt nói:
Tôi muốn biết về kết cấu và nội dung các tài khoản về thuế TNDN mới theo QD số 15
Mong các bạn trả lời nhanh giup cho!
Cảm ơn nhiều!

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 3334 – “THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP”
Bên Nợ:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước đã ghi nhận lớn hơn số phải nộp của các năm đó do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính.
Bên Có
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Tài khoản 3334 – “Thuế thu nhập doanh nghiệp” có thể có số dư bên Có hoặc số dư bên Nợ.
Số dư bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp;
- Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
Số dư bên Nợ:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa;
- Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước được giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm nay do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 821 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào bên Nợ Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối năm.

Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
 
H

hai_pt

Guest
13/10/05
36
0
6
Thanh Xuân - Hà Nội
Thuế TNDN

:now: Anh Phước Thiện chỉ giúp về các tài khoản khác nữa về thuế TNDN hoãn lại ... có liên quan đến tính thuế TNDN.
Cảm ơn anh nhiều!
 
NPT

NPT

Cao cấp
7/6/06
2,083
12
38
53
Rừng Tây Nguyên
hai_pt nói:
:now: Anh Phước Thiện chỉ giúp về các tài khoản khác nữa về thuế TNDN hoãn lại ... có liên quan đến tính thuế TNDN.
Cảm ơn anh nhiều!
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 8212 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm;
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ.
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA