T
Em chào cả nhà:
Em có đọc thông tư 200 nhưng chưa rõ vấn đề này ạ:
Điều 13-1-đ:
đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền. Chỗ này khó hiểu--à làm sao có thể tính và cụ thể tính trên excel như thế nào ah?
Cho e hỏi:
Câu 1:
NV1: Khi ghi nhận nợ phải thu:
Nợ 131: Tỷ giá mua của NH (1) tại thời điểm xuất hàng theo Tờ khai?
C 511, 3331:
NV2: Khi thu tiền :
Nợ 1122: Tỷ giá giao dịch thực tế (2) tại thời điểm nhận tiền của khách hàng thanh toán.
Có 131: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh (3)
(2): Là tỷ giá mua của Ngân hàng?
(3): Chính là (1) có đúng không ạ?
Nhưng theo hợp đồng thì Bên mua thanh toán theo hình thức TT nên khoản tiền về là không đúng cho từng lô hàng xuất. Nên vấn đề biết được (3) = (1) thì phải tính như thế nào?
Nếu có sự chênh lệnh tỉ giá thì sẽ được hạch toán tại NV2 ?
Nếu theo dõi trên excel tại sổ ngân hàng thì hạch toán như thế nào ah?
Câu 2:
Khi ghi nhận nợ phải trả:
Nợ 152,1331:
Có 331: Tỷ giá bán của NH (4)
Khi trả tiền:
Nợ 331: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh (5)
Có 1122: Tỷ giá tỉ giá bán của ngân hàng (6)
(5): Chính là (4) đúng không? Tại thời điểm phát sinh giao dịch mua hàng?
(6): Tỷ giá bán của ngân hàng ? Tại thời điểm phát sinh giao dịch trả tiền?
Nếu theo dõi trên excel tại sổ ngân hàng thì hạch toán chênh lệnh như thế nào ah?
EM có tham khảo vài bài viết trên forum nhưng mà vẫn chưa được hiểu rõ cho lắm.
một vấn đề nữa là:
Từ tháng 1/2015 bên e luôn viết hóa đơn Xuất khẩu (Tức là ghi nhận doanh thu) lấy tỉ giá theo tờ khai.
Vậy những hóa đơn đó sẽ xử lý như thế nào?
Rất mong được nhận câu trả lời và trợ giúp từ mọi người một cách chi tiết.
Em có đọc thông tư 200 nhưng chưa rõ vấn đề này ạ:
Điều 13-1-đ:
đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền. Chỗ này khó hiểu--à làm sao có thể tính và cụ thể tính trên excel như thế nào ah?
Cho e hỏi:
Câu 1:
NV1: Khi ghi nhận nợ phải thu:
Nợ 131: Tỷ giá mua của NH (1) tại thời điểm xuất hàng theo Tờ khai?
C 511, 3331:
NV2: Khi thu tiền :
Nợ 1122: Tỷ giá giao dịch thực tế (2) tại thời điểm nhận tiền của khách hàng thanh toán.
Có 131: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh (3)
(2): Là tỷ giá mua của Ngân hàng?
(3): Chính là (1) có đúng không ạ?
Nhưng theo hợp đồng thì Bên mua thanh toán theo hình thức TT nên khoản tiền về là không đúng cho từng lô hàng xuất. Nên vấn đề biết được (3) = (1) thì phải tính như thế nào?
Nếu có sự chênh lệnh tỉ giá thì sẽ được hạch toán tại NV2 ?
Nếu theo dõi trên excel tại sổ ngân hàng thì hạch toán như thế nào ah?
Câu 2:
Khi ghi nhận nợ phải trả:
Nợ 152,1331:
Có 331: Tỷ giá bán của NH (4)
Khi trả tiền:
Nợ 331: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh (5)
Có 1122: Tỷ giá tỉ giá bán của ngân hàng (6)
(5): Chính là (4) đúng không? Tại thời điểm phát sinh giao dịch mua hàng?
(6): Tỷ giá bán của ngân hàng ? Tại thời điểm phát sinh giao dịch trả tiền?
Nếu theo dõi trên excel tại sổ ngân hàng thì hạch toán chênh lệnh như thế nào ah?
EM có tham khảo vài bài viết trên forum nhưng mà vẫn chưa được hiểu rõ cho lắm.
một vấn đề nữa là:
Từ tháng 1/2015 bên e luôn viết hóa đơn Xuất khẩu (Tức là ghi nhận doanh thu) lấy tỉ giá theo tờ khai.
Vậy những hóa đơn đó sẽ xử lý như thế nào?
Rất mong được nhận câu trả lời và trợ giúp từ mọi người một cách chi tiết.