HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng số lao động trong kỳ là tổng số lao động thường xuyên (số người thực tế được trả lương) mà đơn vị ký hợp đồng lao động, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
[09] Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động
[10] Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ là số lao động có thu nhập sau khi đã tạm tính giảm trừ gia cảnh phải tạm khấu trừ thuế TNCN, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
[11] Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ là tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ chi trả cho lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
[12] Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ: là tổng số người phụ thuộc được giảm trừ của lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần. Đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được giảm trừ trong quý kể cả trường hợp người phụ thuộc không còn được tính giảm trừ tính đến thời điểm lập tờ khai.
[13] Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của lao động theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
[14] Tổng số lao động trong kỳ là tổng số lao động đã thuê ngoài trong kỳ, không thuộc diện ký hợp đồng lao động, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động thuê ngoài đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai = [15] + [16]
[15] Tổng số lao động thuê ngoài thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ đã có mã số thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[16] Tổng số lao động thuê ngoài thuộc diện khấu trừ 20% là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ chưa có mã số thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[17] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ là tổng số thu nhập chịu thuế từ tiền thù lao trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ = [18] + [19]
[18] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài đã khấu trừ 10% là tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ đã có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[19] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài đã khấu trừ 20% tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ chưa có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ trong kỳ khai thuế chuyển từ diện chưa có mã số thuế đang tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thuế suất 20% thành đối tượng có mã số thuế khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% đến thời điểm kê khai thì phản ánh ở chỉ tiêu [18]
[20] Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ trong kỳ là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền thù lao trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ = [21] + [22]
[21] Số thuế đã khấu trừ 10% trong kỳ = [18] x 10%
[22] Số thuế đã khấu trừ 20% trong kỳ = [19] x 20%
Ghi chú phần khấu trừ 20% nay đã bỏ