Phần mềm BRAVO
Đối tác đồng hành
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, có thể do người mua thanh toán trước, mua số lượng lớn theo hợp đồng đã thỏa thuận.
1. Chứng từ: Chiết khấu thanh toán sẽ không được thể hiện trên hóa đơn. Khi thực hiện bán sẽ không xuất hóa đơn cho khoản tiền này mà sử dụng chứng từ như sau:
- TH1: Lập chứng từ thu – chi. Sau khi nhận đủ tiền, bên bán lập phiếu chi; bên mua lập phiếu thu.
- TH2: Bù trừ công nợ. Với trường hợp này sẽ không có phiếu thu, phiếu chi mà 2 bên cần có HĐ Kinh tế, Biên bản đối chiếu công nợ.
2. Cách hạch toán chiết khấu thanh toán:
Khi thực hiện chiết khấu thanh toán, 2 bên thực hiện hạch toán như sau:
Bên bán: Nợ TK 635
Có: 111, 112, 131
Bên mua: Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 515
Nguồn: Kế toán Thiên Ưng
1. Chứng từ: Chiết khấu thanh toán sẽ không được thể hiện trên hóa đơn. Khi thực hiện bán sẽ không xuất hóa đơn cho khoản tiền này mà sử dụng chứng từ như sau:
- TH1: Lập chứng từ thu – chi. Sau khi nhận đủ tiền, bên bán lập phiếu chi; bên mua lập phiếu thu.
- TH2: Bù trừ công nợ. Với trường hợp này sẽ không có phiếu thu, phiếu chi mà 2 bên cần có HĐ Kinh tế, Biên bản đối chiếu công nợ.
2. Cách hạch toán chiết khấu thanh toán:
Khi thực hiện chiết khấu thanh toán, 2 bên thực hiện hạch toán như sau:
Bên bán: Nợ TK 635
Có: 111, 112, 131
Bên mua: Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 515
Nguồn: Kế toán Thiên Ưng