Phần mềm BRAVO
Đối tác đồng hành
Theo phụ lục 1 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014: Hướng dẫn ký hiệu và ghi thông tin bắt buộc trên hóa đơn. Chi tiết bao gồm:
1. Tên loại hóa đơn bao gồm:
- Hóa đơn GTGT,
- Hóa đơn bán hàng,
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý;
- Tem, vé, thẻ.
2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn)
Ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự, cụ thể như sau:
- 2 kí tự đầu thể hiện loại hóa đơn
- Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn.
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
- 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
- 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
3. Ký hiệu hóa đơn:
- Ký hiệu hóa đơn có 6 kí tự đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.
- 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn. Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;
- 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa đơn.
- Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm;
- Ký hiệu của hình thứ hóa đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
E: Hóa đơn điện tử,
T: Hóa đơn tự in,
P: Hóa đơn đặt in;
- Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
4. Số thứ tự hóa đơn:
- Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hóa đơn, bao gồm 7 chữ số.
5. Liên hóa đơn:
- Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó có 2 liên bắt buộc: Liên 1: Lưu; Liên 2: Giao cho người mua.
- Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định.
6. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hóa đơn: đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn.
Nguồn: Kế toán Thiên Ưng
1. Tên loại hóa đơn bao gồm:
- Hóa đơn GTGT,
- Hóa đơn bán hàng,
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý;
- Tem, vé, thẻ.
2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn)
Ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự, cụ thể như sau:
- 2 kí tự đầu thể hiện loại hóa đơn
- Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn.
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
- 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
- 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
3. Ký hiệu hóa đơn:
- Ký hiệu hóa đơn có 6 kí tự đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.
- 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn. Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;
- 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa đơn.
- Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm;
- Ký hiệu của hình thứ hóa đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
E: Hóa đơn điện tử,
T: Hóa đơn tự in,
P: Hóa đơn đặt in;
- Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
4. Số thứ tự hóa đơn:
- Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hóa đơn, bao gồm 7 chữ số.
5. Liên hóa đơn:
- Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó có 2 liên bắt buộc: Liên 1: Lưu; Liên 2: Giao cho người mua.
- Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định.
6. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hóa đơn: đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn.
Nguồn: Kế toán Thiên Ưng