
Kaikevn
Trung cấp
- 18/8/21
- 54
- 4
- 8
Việc thành lập doanh nghiệp không hề đơn giản, đặc biệt là các thủ tục sau khi thành lập và duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Để duy trì doanh nghiệp hoạt động, mỗi năm doanh nghiệp cần nộp thuế môn bài cho nhà nước.
Có thể tóm tắt qua các đặc điểm:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối;
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
– Doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021)
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa). Được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
– Trường phổ thông công lập và mầm non công lập.
Đọc tiếp nội dung tại Kaikevn

Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là sắc thuế trực thu mà tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh doanh…phải nộp dựa vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư hoặc dựa trên doanh thu của năm kế trước liền kề.Có thể tóm tắt qua các đặc điểm:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối;
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
– Doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021)
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa). Được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
– Trường phổ thông công lập và mầm non công lập.
Thời hạn nộp phí môn bài hàng năm
Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Theo Khoản 3, Điều 1 Nghị định 22/2020 quy định thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài:- Đối tượng cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
- Đối tượng nộp lệ phí môn bài mới thành lập hoặc có thêm các đối tượng phụ thuộc, địa điểm kinh doanh bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 của năm liền kề năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài
- Là sắc thuế trực thu;
- Thu hằng năm;
- Mức thu dựa vào vốn điều lệ, vốn đầu tư hoặc doanh thu của năm kế trước liền kề tùy từng đối tượng cụ thể.
Xem thêm: Vốn điều lệ là gì?
Mức đóng lệ phí môn bài năm 2021
Đối với Doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh, chi nhánh VPĐD
Mức nộp lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh, chi nhánh VPĐD hàng năm dựa vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư.Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức thuế môn bài cả năm | Bậc | Mã Tiểu mục |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm | Bậc 1 | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm | Bậc 2 | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm | Bậc 3 | 2864 |
Đối với cá nhân, hộ kinh doanh
Mức nộp lệ phí môn bài căn cứ trên doanh thu bình quân của năm.Doanh thu bình quân năm | Mức thuế môn bài cả năm | Mã Tiểu mục |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm | 2862 |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm | 2863 |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm. | 2864 |
Trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Đọc tiếp nội dung tại Kaikevn