Mỗi tuần một chuyên đề

Những cái cần biết khi tham gia BHXH

  • Thread starter Lặng Yên
  • Ngày gửi
Lặng Yên

Lặng Yên

Cao cấp
24/9/14
5,457
1,502
113
31
Quận Tân Bình
Đang rãnh rỗi nên ngồi post cái này cho những ai chưa biết :oops::D:D:D:D:D:D:p\
======CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG - BỆNH NGHỀ NGHIỆP


I- ĐIỀU KIỆN HƯỞNG:

1- Thế nào là tai nạn lao động (TNLĐ):

- Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;

- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc (khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (NSDLĐ));

- Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc (trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý);

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn.

2- Thế nào là bệnh nghề nghiệp (BNN):

- Bị bệnh thuộc Danh mục BNN khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.

3- Điều kiện hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN:

a/ Trợ cấp một lần:

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%.

b/ Trợ cấp hàng tháng:

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.

c/ Trợ cấp phục vụ:

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù 2 mắt hoặc cụt, liệt 2 chi hoặc bị bệnh tâm thần.

II- QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG:

1- Giám định mức suy giảm khả năng lao động:

- Sau khi thương tật, bệnh tật đã được điều trị ổn định;

- Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định.

Giám định tổng hợp khi:

- Vừa bị TNLĐ, vừa bị BNN hoặc

- Bị TNLĐ nhiều lần hoặc

- Bị nhiều BNN.

2- Thời điểm hưởng trợ cấp:

- Lúc người lao động điều trị xong và ra viện;

- Trường hợp bị thương tật hoặc bệnh tật tái phát thì người lao động được đi giám định lại mức suy giảm khả năng lao động, thời điểm hưởng trợ cấp mới được tính từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa.

3- Mức trợ cấp:

a/ Trợ cấp 1 lần:(tính theo tỷ lệ thương tật và theo số năm đóng BHXH):

- Tính theo tỷ lệ thương tật:

+ Suy giảm 5%: Hưởng bằng 5 tháng lương tối thiểu chung.

+ Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung.

- Tính theo số năm đóng BHXH: Tham gia BHXH từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5 tháng tiền lương tiền công đóng BHXH; sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng tiền lương tiền công đóng tháng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc điều trị.

b/ Trợ cấp hàng tháng:(tính theo tỷ lệ thương tật và theo số năm đóng BHXH):

- Tính theo tỷ lệ thương tật:

+ Suy giảm 31%: Hưởng bằng 30% tháng lương tối thiểu chung.

+ Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% tháng lương tối thiểu chung.

- Tính theo số năm đóng BHXH: Tham gia BHXH từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5 % tiền lương tiền công đóng BHXH; sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3% tiền lương tiền công đóng tháng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc điều trị.

* Lưu ý: Người được hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng nghỉ việc được hưởng BHYT do quỹ BHXH đảm bảo.

c/ Trợ cấp phục vụ:

- Ngoài mức hưởng quy định tại trợ cấp hàng tháng, hàng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

d/ Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Người lao động đang làm việc bị chết do TNLĐ, BNN thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung.

đ/ Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình:Người lao động bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được trợ giúp phương tiện sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn.

4- Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị TNLĐ, BNN:

a/ Điều kiện: Nếu sau thời gian điều trị ổn định thương tật do TNLĐ, BNN mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

b/ Thời gian nghỉ:

- Nghỉ 10 ngày/năm nếu suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.

- Nghỉ 7 ngày/năm nếu suy giảm khả năng lao động từ 31% - 50%.

- Nghỉ 5 ngày/năm nếu suy giảm khả năng lao động từ 15% - 30%.

c/ Mức hưởng:

- 25% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tại nhà).

- 40% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tập trung).

III – THỦ TỤC HỒ SƠ:

1- Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, gồm:

- Sổ BHXH;

- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ của người sử dụng lao động (mẫu số 05A-HSB);

- Biên bản điều tra tai nạn lao động.

- Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi đã điều trị thương tật TNLĐ ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.

- Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì ngoài các giấy tờ quy định trên, có thêm bản sao Biên bản tai nạn giao thông;

- Trường hợp bị tai nạn giao thông trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc thì ngoài các giấy tờ quy định trên, có thêm bản sao hộ khẩu thường trú hoặc bản sao giấy đăng ký tạm trú.

2- Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ BNN gồm:

- Sổ BHXH;

- Giấy đề nghị giải quyết chế độ BNN của người sử dụng lao động (mẫu sổ 05A-HSB);

- Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập (bản sao).

- Bản chính hoặc bản sao Giấy ra viện (nội trú) hoặc bản chính hoặc bản sao giấy khám bệnh nghề nghiệp hoặc phiếu hội chẩn BNN.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.

3/ Hồ sơ giải quyết TNLĐ, BNN tái phát:

- Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do cơ quan BHXH quản lý;

- Điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật cũ tái phát. Không điều trị nội trú: bản chính hoặc bản sao giấy tờ khám, điều trị thương tật, bệnh tật tái phát.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật tái phát của HĐ GĐYK.

4/ Hồ sơ giải quyết TNLĐ, BNN của NLĐ được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động:

- Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do cơ quan BHXH quản lý;

- Hồ sơ TNLĐ, BNN của lần bị TNLĐ, BNN nhưng chưa được giám định.

- Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động của HĐ GĐYK.

5/ Hồ sơ giải quyết tiền cấp mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình:

- Hồ sơ hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do cơ quan BHXH quản lý;

- Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành LĐTB&XH hoặc của cấp tỉnh trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật. Nếu có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm bản chính hoặc bản sao chứng từ lắp mắt giả.

- Vé tàu, xe đi và về (nếu có).
=======CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU


I- ĐIỀU KIỆN HƯỞNG:

- Bản thân ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

- Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau phải nghỉ việc để chăm sóc, có xác nhận của cơ sở y tế.

* Lưu ý: Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác thì không được hưởng chế độ ốm đau.

II- QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG:

1- Thời gian hưởng:

a/ Bản thân ốm đau:

Trong điều kiện bình thường

- 30 ngày (tham gia BHXH dưới 15 năm).

- 40 ngày(tham gia BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm).

- 60 ngày (tham gia BHXH đủ 30 năm trở lên).

Trong điều kiện nặng nhọc độc hại, phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên:

- 40 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

- 50 ngày/năm nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.

- 70 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên.

Đối với trường hợp bị bệnh dài ngày (theo danh mục Bệnh dài ngày của Bộ Y tế)

- Tối đa 180 ngày/năm trong một năm.

- Sau 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn.

b/ Con ốm:

- Con dưới 3 tuổi: tối đa 20 ngày/năm.

- Con từ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi : tối đa 15 ngày/năm.

*Lưu ý: Nếu cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH: Nếu một người đã nghỉ hết thời hạn quy định mà con vẫn ốm đau thì người kia được nghỉ tiếp theo quy định trên.

c/ Ngày nghỉ nào được hưởng trợ cấp:

Ngày nghỉ ốm đau, hoặc nghỉ chăm sóc con ốm được trợ cấp theo ngày làm việc. Nếu những ngày nghỉ này trùng với ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, Tết thì không được nghỉ bù để tính hưởng trợ cấp.

Ngày nghỉ ốm đau do bệnh dài ngày, nghỉ dưỡng sức, được tính hưởng trợ cấp cả những ngày nghỉ hàng tuần, lễ, Tết.

2- Mức hưởng trợ cấp cho mỗi ngày:

Đối với ốm đau bình thường và chăm sóc con ốm: Mức trợ cấp bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc chia cho 26 ngày, sau đó nhân với số ngày thực tế nghỉ việc trong khỏang thời gian được nghỉ theo quy định. Nếu nghỉ ốm ở tháng đầu tham gia BHXH thì lấy mức lương của chính tháng đó để tính hưởng trợ cấp.

Đối với trường hợp bị bệnh dài ngày: Mức trợ cấp bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH (trong 180 ngày/năm đầu tiên).Từ ngày thứ 181 trở đi, mức hưởng cụ thể như sau:

- Bằng 45% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

- Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.

- Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 30 năm trở lên.

* Lưu ý: Mức hưởng trợ cấp từ ngày thứ 181 trở đi đối với bệnh dài ngày nếu thấp hơn mức tiền lương tối thiểu thì được hưởng bằng mức lương tối thiểu. Nếu nghỉ lấn sang năm mới thì mức trợ cấp được tính từ đầu, với mức hưởng 75%.

3- Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau:

a/ Điều kiện: Nếu sau thời gian hưởng chế độ ốm đau mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

b/ Thời gian nghỉ:

- 10 ngày/năm (sau khi điều trị bệnh dài ngày).

- 7 ngày/năm (sau khi nghỉ ốm mà có phẫu thuật).

- 5 ngày/năm (các trường hợp khác).

c/ Mức hưởng:

- 25% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tại nhà).

- 40% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tập trung).

III- THỦ TỤC HỒ SƠ:

1- Đối với bản thân người lao động:

- Sổ Bảo hiểm xã hội.

- Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (mẫu C65-HD).

2- Đối với người lao động mắc bệnh dài ngày:

- Sổ Bảo hiểm xã hội.

- Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao). Đối với trường hợp có thời gian không điều trị nội trú: Phiếu hội chẩn (bản sao) hoặc Biên bản hội chẩn (bản sao) thể hiện thời gian nghỉ việc để điều trị

3- Đối với người lao động chăm sóc con ốm:

- Sổ Bảo hiểm xã hội

- Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) hoặc Sổ y bạ của con (bản chính hoặc bản sao).

* Lưu ý: Trường hợp cả cha lẫn mẹ đều tham gia BHXH: Nếu sau khi người trước đó (cha hoặc mẹ) đã hưởng hết thời gian theo quy định thì ngoài hồ sơ theo quy định trên, có thêm Giấy xác nhận về nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau (mẫu 5B-HSB) của người sử dụng lao động nơi người nghỉ trước đó đã hưởng hết thời gian theo quy định.

4- Đối với người lao động khám, chữa bệnh tại nước ngoài, gồm:

- Sổ Bảo hiểm xã hội.

- Bản dịch tiếng Việt (được công chứng) giấy khám, chữa bệnh do cơ sở y tế nước ngoài cấp.

- Giấy xác nhận của một cơ sở y tế trong nước hoặc xác nhận của cơ sở y tế tuyến tỉnh hoặc tuyến Trung ương về tình trạng bệnh tật và hướng điều trị đối với trường hợp ra nước ngoài khám, chữa bệnh.

Đối với trường hợp được cử đi học tập, làm việc, công tác ở nước ngoài mà bị ốm phải nghỉ việc khám, chữa bệnh tại nước ngoài thì hồ sơ gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội.

- Bản dịch tiếng Việt (được công chứng) giấy KCB do cơ sở y tế nước ngoài cấp.

- Quyết định (bản chính hoặc bản sao) của cấp có thẩm quyền cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài.

* Lưu ý: Hồ sơ đối với các mục 1,2,3,4 trên có thêm Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập (mẫu số C66a- HD).

:););)
 
Khóa học Quản trị dòng tiền

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA