Tiền truy thu BHXH, BHYT có được trừ luôn trên bảng lương?

  • Thread starter mituot2005
  • Ngày gửi
M

mituot2005

Trung cấp
25/7/08
98
0
0
42
HN
Cả nhà cho em hỏi: Cty em bị truy thu BHXH, BHYT từ tháng 1/09 đén tháng 3/09 và làm thủ tục đóng luôn BHXH, BHYT cho T4 luôn.
1. Số tiền truy thu và đóng T4 của người LĐ 6% em trừ luôn trên bảng lương T4 có đựoc không?
2. Vậy TK 334 của T4 se giảm đúng k ah?
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
L

luongha

Guest
13/5/08
105
0
0
38
Ha Noi
Cả nhà cho em hỏi: Cty em bị truy thu BHXH, BHYT từ tháng 1/09 đén tháng 3/09 và làm thủ tục đóng luôn BHXH, BHYT cho T4 luôn.
1. Số tiền truy thu và đóng T4 của người LĐ 6% em trừ luôn trên bảng lương T4 có đựoc không?
2. Vậy TK 334 của T4 se giảm đúng k ah?

Bạn trừ luôn cũng được không thì cứ trả lương bình thường rồi làm phiếu thu.TK 334 tháng T4 của bạn bị giảm nhưng bạn đã mất một khoản tương đương trước đó để chi ra rùi còn gì
 
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Cả nhà cho em hỏi: Cty em bị truy thu BHXH, BHYT từ tháng 1/09 đén tháng 3/09 và làm thủ tục đóng luôn BHXH, BHYT cho T4 luôn.
1. Số tiền truy thu và đóng T4 của người LĐ 6% em trừ luôn trên bảng lương T4 có đựoc không?

Có 2 cách làm :
1.- Trừ hẳn vào bảng lương tháng 4 cũng được, với điều kiện :
+ Thêm vào bảng lương cột trừ khác (Có thể áp dụng cột trừ khác này để trừ các khoản khác như tạm ứng, vay tạm để sinh hoạt ,...)
+ Sao không ảnh hưởng thu nhập của lao động, do bạn trừ 1 lúc truy thu BHXH 3 tháng lao động. Nên xin ý kiến BGĐ để trừ dần.
2.- Trường hợp không thiết kế bảng lương thêm cột trừ khác, ban có thể lập phiếu thu lại "tiền BHXH do cty ứng chi nộp trước cho người lao động"

2. Vậy TK 334 của T4 sẽ giảm đúng k ah?

Bạn nói TK 334 giảm là sao ? Hãy thử vẽ sơ đồ chữ T ra thì biết.
Bên Có TK334 là
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Bên Nợ :
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;

Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động
.

Khi nào chưa rõ, em sẽ vẽ sơ đồ chữ T lên trình bày sau.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi:

Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231)

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411)

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)

Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).

2. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:

- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311)

Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).

- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)

Có các TK 111, 112,. . .

3. Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho công nhân viên, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)

Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).

4. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Doanh nghiệp có trích trước tiền lương nghỉ phép)

Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).

5. Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý. . . ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 141 - Tạm ứng

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Có TK 138 - Phải thu khác.

6. Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).

7. Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doang nghiệp, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có các TK 111, 112,. . .

8. Thanh toán các khoản phải trả co công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có các TK 111, 112,. . .

9. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:

- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).

- Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá thanh toán).

10. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp:

- Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:

Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642

Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).

- Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có các TK 111, 112,. . .

 
sukyo

sukyo

Gã lang thang cô đơn...
6/5/08
501
3
18
Rừng xanh.....
Hic Kế toán già gân cẩn thận chi tiết quá. Rất cảm ơn...
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA