C
Em đang bập bẹ tự học CAT1, mới học được vài key term. Thiết nghĩ, có thể có những bạn tự học còn đang thắc mắc, chưa hiểu hết. Em viết ra cho các bạn tự học tham khảo+ các đàn anh đi trước chỉnh lí nhá
1. A cash transaction is where the buyer pays cash to the seller (at the time) when goods are transferred
( Dịch nôm na là giao dịch tiền mặt= tiền tươi thóc thật)
2. A Credit transaction is a sale or a purchase which occurs earlier than cash is received or paid
( giao dịch tín dụng là một cuộc mua/ bán diễn ra sớm hơn việc tiền được nhận hoặc thanh toán. Nôm na là: Mua/ Bán hàng rồi, sau 1 thời gian mới nhận được tiền thanh toán, hoặc trả tiền hàng)
Tips- Vốn từ bổ sung nè:
Purchase:Mua
Sale: Bán
Payment: Chi trả
Collection: Thu nợ( không phải kiểu đòi nợ xã hội đen nhá)
Borrowing: Vay mượn
3. An invoice is a demand for payment
( mọi ng` dịch hộ với. Em dịch là Hóa đơn(bán hàng) là 1 yêu cầu của việc chi trả)
4. A credit note is used by a seller to cancel part of all of previously issued invoice. (If it helps, think of a credit note as a negative invoice)
( Theo em dịch ở tài liệu của BPP+ tra từ điển business dictionary-nước ngoài thì cái credit note này còn được gọi là credit memo-tín dụng ghi nhớ, được phát hành bởi supplier- nhà cung cấp or th seller để giảm thu 1 phần hoặc tất cả các khoản thu trong hóa đơn mua hàng trước đó.
Cái này được dùng trong các trường hợp (1) hàng hóa bị ghi sai or mức giảm giá đúng không được áp dụng.(2) hàng hóa hư hỏng trong thời gian bảo hành (3)hàng hóa lỗi bị trả về. Như cái ví dụ trong tài liệu là cái invoice ghi là 470$, bảo hành trong 30 ngày-- bị lỗi, hàng bị trả về 1 phần thì phải ghi lại cho người ta cái credit note là 117.50$ thôi, có lẽ trả lại tiền thừa nữa)
cái này em dịch sát trong tài liệu, ko biết có đúng không
1. A cash transaction is where the buyer pays cash to the seller (at the time) when goods are transferred
( Dịch nôm na là giao dịch tiền mặt= tiền tươi thóc thật)
2. A Credit transaction is a sale or a purchase which occurs earlier than cash is received or paid
( giao dịch tín dụng là một cuộc mua/ bán diễn ra sớm hơn việc tiền được nhận hoặc thanh toán. Nôm na là: Mua/ Bán hàng rồi, sau 1 thời gian mới nhận được tiền thanh toán, hoặc trả tiền hàng)
Tips- Vốn từ bổ sung nè:
Purchase:Mua
Sale: Bán
Payment: Chi trả
Collection: Thu nợ( không phải kiểu đòi nợ xã hội đen nhá)
Borrowing: Vay mượn
3. An invoice is a demand for payment
( mọi ng` dịch hộ với. Em dịch là Hóa đơn(bán hàng) là 1 yêu cầu của việc chi trả)
4. A credit note is used by a seller to cancel part of all of previously issued invoice. (If it helps, think of a credit note as a negative invoice)
( Theo em dịch ở tài liệu của BPP+ tra từ điển business dictionary-nước ngoài thì cái credit note này còn được gọi là credit memo-tín dụng ghi nhớ, được phát hành bởi supplier- nhà cung cấp or th seller để giảm thu 1 phần hoặc tất cả các khoản thu trong hóa đơn mua hàng trước đó.
Cái này được dùng trong các trường hợp (1) hàng hóa bị ghi sai or mức giảm giá đúng không được áp dụng.(2) hàng hóa hư hỏng trong thời gian bảo hành (3)hàng hóa lỗi bị trả về. Như cái ví dụ trong tài liệu là cái invoice ghi là 470$, bảo hành trong 30 ngày-- bị lỗi, hàng bị trả về 1 phần thì phải ghi lại cho người ta cái credit note là 117.50$ thôi, có lẽ trả lại tiền thừa nữa)
cái này em dịch sát trong tài liệu, ko biết có đúng không