Cẩm nang hóa đơn điện tử cho dân kế toán

  • Thread starter rongcon153
  • Ngày gửi
R

rongcon153

Sơ cấp
Cẩm nang hóa đơn điện tử
Trụ sở chính: 56/8 Nguyễn Thông, P.9, Q.3, TP.HCM
Hotline: 0905 616 800 - (028) 62 64 69 67
Email: cskh@expertis.vn
Website: https://expertis.vn/hoa-don-dien-tu/



Chính phủ yêu cầu việc thực hiện hóa đơn điện tử tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải được hoàn thành chậm nhất là ngày 01/11/2020.
I. Tóm tắt nội dung Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/09/2018
1. Hiệu lực thi hành việc sử dụng hóa đơn điện tử (Thời gian chuyển tiếp để áp dụng)
Tại Nghị định, Chính phủ yêu cầu việc thực hiện hóa đơn điện tử tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải được hoàn thành chậm nhất là ngày 01/11/2020.
Trong thời gian từ 01/11/2018-31/10/2020, các Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP vẫn còn hiệu lực thi hành.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, tự in, hoặc đã mua hóa đơn của cơ quan thuế thì được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31/10/2020.
Theo đó, đối với những đối tượng thuộc trường hợp bắt buộc phải chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử cần lưu ý những mốc thời gian sau:

– Trước ngày 01/11/2018:
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trước ngày 01/11/2018 thì được tiếp tục sử dụng.

– Từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2020:
Trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử có mã nhưng cơ sở kinh doanh chưa đủ điều kiện về công nghệ thông tin để áp dụng để áp dụng thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn theo hình thức cũ nhưng phải gửi mẫu theo Phụ lục 03 và tờ khai thuế giá trị gia tang đến cơ quan thuế
Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập trong thời gian này nếu được cơ quan thuế yêu cầu sử dụng hóa đơn điện tử thì phải áp dụng hóa đơn điện tử. Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện để áp dụng hóa đơn điện tử thì được phép sử dụng Hóa đơn giấy theo quy định tại Nghị định 51/2010/NĐ-CP thì thực hiện như cơ sở kinh nêu trên.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hoặc đã mua hóa đơn của cơ quan thuế để sử dụng trước ngày 01/11/2018 thì được tiếp tục cho đến hết ngày 31/10/2020 và thực thiện các thủ tục về hóa đơn theo quy định tại các Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

– Từ ngày 01/11/2020:
Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh phải hoàn thành xong việc chuyển đổi sang hóa đơn điện tử không có mã, hóa đơn điên có mã của cơ quan thuế theo quy định
Từ ngày này, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP hết hiệu lực thi hành.

2. Các loại hóa đơn điện tử
Hóa đơn điện tử bao gồm các loại sau:
  1. Hóa đơn giá gia tăng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tang theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
  2. Hoá đơn bán hàng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dư liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế.
  3. Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác.

3. Mã của hóa đơn điện tử
Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất và chuỗi ký tự được cơ quan thuế tạo ra dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.
Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

4. Đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Theo Điều 12, Nghị định này thì đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:
  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế thì sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
  • Hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện sổ sách kế toán, sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên và có doanh thu năm trước liền kề từ 03 tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng hoặc từ 10 tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
  • Hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc diện bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử nhưng thực hiện sổ sách kế toán, có yêu cầu thì cũng được áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
  • Hộ, cá nhân kinh doanh lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, bán lẻ hàng tiêu dung, thuốc tân dược, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dung tại một số địa bàn thuận lợi được thí điểm hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền kết nối với cơ quan thuế từ năm 2018.

5. Đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
– Doanh nghiệp kinh doanh ở các lĩnh vực: điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, vận tải, nước sạch, tài chính, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại và các doanh nghiệp đã hoặc sẽ giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, có hệ thống phần mềm kế toán đáp ứng yêu cầu thì được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.
-Tuy nhiên, nếu các doanh nghiệp thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế thì vẫn phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

6. Hủy hóa đơn giấy khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử
Kể từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế , doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải hủy những hóa đơn giấy còn tồn chưa sử dụng (Khoản 3, Điều 14, Nghị định này). Thủ tục hủy hóa đơn giấy được thực hiện theo Nghị định số 39/2014/TT-BTC trong đó yêu cầu phải hủy hóa đơn chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế. Doanh nghiệp chỉ được sử dụng một hình thức hóa đơn khi phát hành

7. Hóa đơn điện tử được chuyển đổi thành chứng từ giấy
Điều 10 Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử quy định, hóa đơn điện tử hợp pháp được chuyển đổi thành chứng từ giấy . Việc chuyển đổi phải đảm bảo sự khớp đúng giữa nội dung của hóa đơn điện tử và chứng từ giấy. Hóa đơn điện tử được chuyển đổi thành chứng từ giấy thì chứng từ giấy chỉ có giá trị lưu trữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định và không có hiệu lức để giao dịch, thanh toán, trừ trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

8. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
Doanh nghiệp kinh doanh ở các lĩnh vực như: Điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, vận tải, nước sạch, tài chính tín dụng… và không có rủi ro về thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.
Nội dung thông tin đăng ký, thay đổi thông tin đã đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành theo Nghị định này.
Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điên tử của Tổng cục thuế trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.

9. Xử lý với hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã lập
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã được lập hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế và gửi cho người mua có sai sót (do người bán hoặc người mua phát hiện) thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, đồng thời người bán thông báo với cơ quan theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành theo Nghị định này về việc hủy hóa đơn điện tử đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn đã lập có sai sót gửi cho người mua, cơ quan thuế.
– Trường hợp sau khi nhận dữ liệu hóa đơn, cơ quan thuế phát hiện hóa đơn điện tử đã lập có sai sót thì cơ quan thuế thông báo cho người bán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này để người bán kiểm tra sai sót. Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị đinh này về việc hủy hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế và lập hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua, cơ quan thuế.

10. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định của Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Nghị định này. Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
– Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành theo Nghị định này cho doanh nghiệp về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong thời gian 01 ngày kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp.

11. Xử lý hóa đơn có sai sót sau khi cấp mã
Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này về việc hủy hóa đơn có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới thay thế.
Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành đính kèm Nghị định này để hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn thay thế.

12. Năm trường hợp được cấp hóa đơn điện tử miễn phí
1. Hộ, cá nhân kinh doanh (trừ hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trước liền kề từ 03 tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, xây dựng hoặc từ 10 tỷ đồng trở lên lĩnh vực trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ theo quy định tại khoản 4, Điều 12 Nghị định này)
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và hộ, cá nhân kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp trong 12 tháng kể từ khi thành lập doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
4. Doanh nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy định của Bộ Tài chính (trừ doanh nghiệp hoạt động tại khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao)
5. Đối tượng khác do Bộ Tài chính quyết định.




II. Các câu hỏi thường gặp khi tìm hiểu và sử dụng hóa đơn điện tử
......
......
...... https://expertis.vn/hoa-don-dien-tu/


>> Cẩm nang về Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội 2018
 
Khóa học Quản trị dòng tiền

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA