Ðề: Giải đáp thắc mắc về chênh lệch tỷ giá Em có một 1 nghiệp vụ mong anh chị giải đáp giúp em sớm với ạ!
Cty B ký hợp đồng XD với cty C ( thuộc KCN chế xuất hưởng ưu đãi VAT 0%) trị giá hợp đồng: 100.000 USD.
Ngày 15/01: Cty C thanh toán 30% HĐ cho Cty B: tương ứng 30.00 USD ( tỷ giá 21.700)
Ngày 30/01: Cty B xuất hóa đơn 80% HĐ cho cty C: tương ứng 80.000 USD ( tỷ giá 22.000)
Ngày 15/02: Cty C thanh toán 25% HĐ cho Cty B: tương ứng 25.000 USD ( tỷ giá: 21.800)
Ngày 30/03: Cty B Xuất hóa đơn 20% HĐ cho Cty C: Tương ứng 20.000 USD( tỷ giá: 21.900)
Ngày 15/03: Cty C thanh toán 30 HĐ Cho Cty B: tương ứng 30.000 USD ( tỷ giá: 22.000)
Ngày 15/06: Cty C Thanh toán 10 HĐ cho Cty B: tương ứng: 10.000 USD( tỷ giá: 21.900)
5% giữ lại sau 2 năm mới thanh toán.
Trường hợp này vận dụng các quy định hiện hành của Việt Nam có thể hạch toán như sau:
15/01
Nợ TK 331 30.000 x 21.700
Có TK 112 30.000 x Tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngoại tệ
Có TK 515 (hoặc Nợ TK 635) Chênh lệch tỷ giá
(Bỏ qua TK 007 vì nó chẳng có ý nghĩa gì cả).
30/01
Nếu việc xuất hóa đơn phù hợp với phần khối lượng thực hiện được nghiệm thu bàn giao thì hạch toán theo giá trị trên Hóa đơn. Nếu khối lượng nghiệm thu bàn giao khác lớn hơn phần đã lập hóa đơn thì hạch toán theo khối lượng thực đã nghiệm thu bàn giao mà không căn cứ vào hóa đơn.
Giả sử khối lượng nghiệm thu bàn giao = khối lượng lập hóa đơn:
Nợ TK 241: 30.000 x 21.700 + 50.000 x 22.000
Có TK 331: 30.000 x 21.700 + 50.000 x 22.000
Bút toán này thể phát sinh tranh luận: Khoản mục Chi phí đầu tư XD được ghi theo giá gốc thì theo tỷ giá nào? Tỷ giá khi ứng tiền hay tỷ giá khi nghiệm thu khối lượng lập hóa đơn. Cơ sở của cách hạch toán này đã bàn ở post trước.
15/02:
Nợ TK 331: 25.000 x 22.000
Có TK 1122: 25.000 x Tỷ giá ghi sổ của tiền gửi (không phải tỷ giá thực tế trên thị trường, trừ khi DN mua ngoại tệ để thanh toán thì ghi theo tỷ giá thực tế mua).
Có TK 515 (hoặc Nợ TK 635) Chênh lệch tỷ giá
30/3
Nợ TK 241: 20.000 x 21.900
Có TK 331: 20.000 x 21.900
15/4
Nợ TK 331: 25.000 x 22.000 + 5.000 x 21.900
Có TK 1122: 30.000 x Tỷ giá ghi sổ của tiền hoặc tỷ giá mua ngoại tệ
Có TK 515 (hoặc Nợ TK 635) Chênh lệch tỷ giá
15/6
Nợ TK 331: 20.000 x 21.900
Có TK 1122: 20.000 x Tỷ giá ghi sổ của tiền hoặc tỷ giá mua ngoại tệ
Có TK 515 (hoặc Nợ TK 635) Chênh lệch tỷ giá
Số dư TK 331 còn lại cuối kỳ đánh giá lại theo tỷ giá thực tế, chênh lệch sau khi bù trừ với các khoản đánh giá lại khác đưa vào doanh thu hoặc chi phí tài chính.