TT244/2009/TT-BTC- 31/12/2009 H/dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ KTDN áp dụng cho QD15 hay 48?

  • Thread starter Kế Toán Già Gân
  • Ngày gửi
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Có nhiều bạn nhầm lẫn về Thông Tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp là áp dụng cho cả quyết định 48, cái này đã nhiều lần thảo luận và tôi đã cảnh báo nhiều rồi.
Để không ảnh hưởng hoang mang kiến thức của các bạn, tôi xin gởi câu trả lời của Bộ Tài Chính cho các bạn xem để yên tâm triển khai công tác kế toán.

Câu hỏi: Nội dung câu hỏi gởi Bộ Tài Chính

Theo Thông Tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp, em có thắc mắc về hệ thống Tài khoản theo QĐ 48 có áp dụng theo thông tư này không? Và hiện em thấy sách do Bộ Tài Chính phát hành Quý 3/2010 và bán tại Cục Thuế TP.HCM Hệ thống TK Quyết định 48 không có đề cập về thông tư 244 này, toàn là hệ thống TK 48 cũ Theo thông tư 244, em đọc chỉ thấy phạm vi áp dụng như sau:

Điều 1. Phạm vi áp dụng Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước.

Điều 25. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Những phần kế toán khác có liên quan nhưng không hướng dẫn ở Thông tư này thì thực hiện theo Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chế độ kế toán đơn vị xây lắp ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998 của Bộ Tài chính; các quy định về kế toán đối với doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài tại Thông tư số 55/2002/TT-BTC ngày 26/06/2002 và Thông tư số 122/2004/TT-BTC ngày 22/12/2004 của Bộ Tài chính không còn hiệu lực áp dụng. Kính mong được hỗ trợ.

Bộ Tài Chính trả lời:

Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính chỉ hướng dẫn sửa đổi kế toán một số nghiệp vụ kinh tế, bổ sung kế toán các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh chưa được quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính không hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Do đó, hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 không thuộc đối tượng sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính./.

Câu trả lời tại đây: Cổng thông tin Bộ Tài chính

dfxvvtdt55olmgt.png

Và nội dung dự thảo Thông tư Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và vừa (15/07/2010)

Link nội dung Dự thảo Thông tư Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và vừa xem tại đây: Cổng thông tin Bộ Tài chính

d6rugeya3vemzc7.png

Nội dung dự thảo, tải tại webketoan.vn

Trân trọng kính báo,

Thân
 
Sửa lần cuối:
  • Like
Reactions: 1 person
Khóa học Quản trị dòng tiền
T

tranthuhuong30

Sơ cấp
15/12/10
15
0
1
Cau Giay, Hanoi
Bác Kế toán già gân cho em hỏi: Báo cáo tài chính năm 2010 áp dụng TT244, tuy nhiên trên phần mềm hỗ trợ kê khai 2.5.3 của Tổng cục thuế chưa update phần này, vậy phải làm sao ạ? Cảm ơn bác

Bác cho em hỏi thêm về bảng CĐKT:
- Chỉ tiêu 431 chuyển sang chỉ tiêu 323, như vậy chuyển từ mục nguồn kinh phí và các quỹ (430) sang Mục Nợ ngắn hạn (310)
- Chỉ tiêu 339 - quỹ phát triển khoa học và công nghệ để ở mục Nợ dài hạn (330)
- Chỉ tiêu 422 - Quỹ hỗ trợ - để ở mục 410 (nguồn kinh phí và các quỹ)
Em để 3 chỉ tiêu vào các mục như vậy có đúng không ạ? Bác cho em cao kiến nhé. Tks bác
 
Sửa lần cuối:
cadafi

cadafi

Trung cấp
9/12/07
52
0
6
44
TP.HCM
www.giaiphapexcel.com
Bác Kế toán già gân cho em hỏi: Báo cáo tài chính năm 2010 áp dụng TT244, tuy nhiên trên phần mềm hỗ trợ kê khai 2.5.3 của Tổng cục thuế chưa update phần này, vậy phải làm sao ạ? Cảm ơn bác

Bởi vậy, bác KTGG đã cảnh báo phần mềm HTKK còn thay đổi nữa vì chưa đáp ứng được thông tư 244

Bác cho em hỏi thêm về bảng CĐKT:
- Chỉ tiêu 431 chuyển sang chỉ tiêu 323, như vậy chuyển từ mục nguồn kinh phí và các quỹ (430) sang Mục Nợ ngắn hạn (310)
- Chỉ tiêu 339 - quỹ phát triển khoa học và công nghệ để ở mục Nợ dài hạn (330)
- Chỉ tiêu 422 - Quỹ hỗ trợ - để ở mục 410 (nguồn kinh phí và các quỹ)
Em để 3 chỉ tiêu vào các mục như vậy có đúng không ạ? Bác cho em cao kiến nhé. Tks bác

Bạn xem bài này có đầy đủ thông tin chi tiết của thông tư 244 tại đây: http://www.webketoan.vn/forum/f49/t...o-sung-che-do-ke-toan-doanh-nghiep-81469.html

Điều 18. Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi

1. Đổi số hiệu tài khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi

- Đổi số hiệu tài khoản 431- “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” thành tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi;

- Đổi số hiệu tài khoản 4311 - “Quỹ khen thưởng” thành tài khoản 3531- Quỹ khen thưởng;

- Đổi số hiệu tài khoản 4312 - “Quỹ phúc lợi” thành tài khoản 3532- Quỹ phúc lợi;

- Đổi số hiệu tài khoản 4313 - “Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ” thành tài khoản 3533- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

Kết cấu, nội dung phản ánh và phương pháp hạch toán của tài khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” không thay đổi so với tài khoản 431.


Điều 24. Sửa đổi phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

1. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán



- Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.

- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.

- Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.

- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356.

- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.​
 
T

tranthuhuong30

Sơ cấp
15/12/10
15
0
1
Cau Giay, Hanoi
Cảm ơn bạn Cadafi. Đoạn này mình đã đọc rồi, tuy nhiên mình băn khoăn về việc các tài khoản trên bảng cân đối kế toán, trước đây thuộc phần Quỹ khen thưởng, phúc lợi thuộc Nguồn vốn. Sau khi chuyển đổi lại các chỉ tiêu này có chuyển sang mục nợ phải trả ngắn hạn, dài hạn thuộc Phần nợ phải trả không?
 
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Cảm ơn bạn Cadafi. Đoạn này mình đã đọc rồi, tuy nhiên mình băn khoăn về việc các tài khoản trên bảng cân đối kế toán, trước đây thuộc phần Quỹ khen thưởng, phúc lợi thuộc Nguồn vốn. Sau khi chuyển đổi lại các chỉ tiêu này có chuyển sang mục nợ phải trả ngắn hạn, dài hạn thuộc Phần nợ phải trả không?

STT​
|
NGUỒN VỐN
|
Mã số​
|Ghi chú|
A
| NỢ PHẢI TRẢ |
300
|
I
| Nợ ngắn hạn |
310
|
1​
|Vay và nợ ngắn hạn|
311​
|
2​
|Phải trả người bán |
312​
|
3
| Người mua trả tiền trước |
313
| Bổ sung theo TT 244 - Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. |
4​
|Thuế và các khoản phải nộp nhà nước|
314​
|
5​
|Phải trả người lao động|
315​
|
6​
|Chi phí phải trả|
316​
|
7​
|Phải trả nội bộ|
317​
|
8​
|Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng|
318​
|
9​
|Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác|
319​
|
10​
|Dự phòng phải trả ngắn hạn |
320​
|
11
| Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
323
| Cái chỗ em đang thắc mắc đây - Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
|
II
| Nợ dài hạn |
330
|
1​
|Phải trả dài hạn người bán |
331​
|
2​
|Phải trả dài hạn nội bộ |
332​
|
3​
|Phải trả dài hạn khác|
333​
|
4​
|Vay và nợ dài hạn |
334​
|
5​
|Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
335​
|
6​
|Dự phòng trợ cấp mất việc làm|
336​
|
7​
|Dự phòng phải trả dài hạn |
337​
|
8
| Doanh thu chưa thực hiện |
338
| Bổ sung theo TT 244
9
| Quỹ phát triển khoa học công nghệ |
339
| Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356. |
B
| VỐN CHỦ SỞ HỮU |
400
|
I
| Vốn chủ sơ hữu |
410
|
1​
|Vốn đầu tư của chủ sở hữu|
411​
|
2​
|Thặng dư vốn cổ phần|
412​
|
3​
|Vốn khác của chủ sở hữu |
413​
|
4​
|Cổ phiếu quỹ (*)|
414​
|
5​
|Chênh lệch đánh giá lại tài sản|
415​
|
6​
|Chênh lệch tỷ giá hối đoái|
416​
|
7​
|Quỹ đầu tư phát triển|
417​
|
8​
|Quỹ dự phòng tài chính|
418​
|
9​
|Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu|
419​
|
10​
|Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối|
420​
|
11​
|Nguồn vốn đầu tư XDCB|
421​
|
12
| Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp |
422
| Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417. |
II
| Nguồn kinh phí và quỹ khác |
430
|
1​
|Nguồn kinh phí |
432​
|
2​
|Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ|
433​
|
| TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN |
440
|

Thân
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA