Định khoản nghiệp vụ tổng hợp

  • Thread starter phalekhongdevo
  • Ngày gửi
P

phalekhongdevo

Sơ cấp
24/1/13
1
0
1
NTH, TPHCM
1. Ngày 02/01, Phiếu thu số 01/PT do Cty Quang Minh thanh toán nợ lô hàng 212 nhập tiền mặt: 20.000.000đ
Nợ 111/Có 131: 20.000.000tr

2. Ngày 02/01, Phiếu thu số 02/PT do Cty Phương Nam thanh toán nợ lô hàng 200 nhập tiền mặt: 5.000.000đ

Nợ 111/Có 131: 5.000.000

3. Ngày 04/01, Phiếu chi số 01/PC chi tiền mặt cho Hồ Sĩ Nhật (Phòng Hành Chánh) tạm ứng đi công tác: 2.000.000đ

Nợ 141/Có 111: 2.000.000


4. Ngày 04/01, Phiếu nhập kho số 01/Nguyên vật liệu nhập 5M3 gỗ tràm bông vàng, đơn giá: 4.500.000đ/M3, thuế suất thuế GTGT là 5% (số tiền thuế 1.125.000đ) chưa thanh toán cho Cty Cường Phát theo hóa đơn số 9815/BD2008 ngày 03/01

Nợ 152: 4.500.000 x 5 = 22.500.000
Nợ 133: 1.125.000
Có 331 23.625.000



5. Ngày 05/01, mua văn phòng phẩm sử dụng ngay ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế GTGT 1.000.000đ, thuế GTGT được khấu trừ là 100.000đ đã chi tiền mặt thanh toán. Phiếu chi số 02/PC kèm hóa đơn số 1257/K2A-0918 ngày 02/01, MST của Cty Anh Vũ 0101010101-1

Nợ 642: 1.000.000
Nợ 133: 100.000
Có 111 1.100.000



6. Ngày 10/01, Phiếu nhập kho số 02/Nguyên vật liệu, nhập kho Dung môi giá chưa thuế GTGT:
AC chuối: số lượng: 200kg; đơn giá: 16.000đ/kg Dầu thông: số lượng:100kg; đơn giá: 15.000đ/kg
chưa thanh toán tiền cho Cty Mai Lan theo hóa đơn là số 02749-A8H ngày 05/01, thuế suất thuế GTGT 5% (số tiền thuế : 235.000đ).
Nợ 152: 200 x 16.000 = 3.200.000
Nợ 152: 100 x 15.000 = 1.500.000
Nợ 133: 160.000
Nợ 152: 75.000
Có 331 4.635.000


1. Ngày 11/01, Phiếu nhập kho số 03/Nguyên vật liệu, nhập kho keo AB số lượng: 200kg, đơn giá chưa thuế GTGT: 25.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT: 10% (số tiền thuế : 500.000đ) theo hóa đơn số 3786-G7H ngày 09/01, chưa trả tiền Cty Minh Gia Phát.

Nợ 152: 200kg x 25.000 = 5.000.000
Nợ 133: 500.000
Có 331: 5.500.000


2. Ngày 15/01, Phiếu chi số 03/PC, trả lương cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt:
247.000.000đ. Trong đó chi tiết như sau:
- Lương CN SX Ghế tay vịn: 40.000.000
- Lương CN SX Ghế không tay: 40.000.000
- Lương CN SX Bàn tròn: 40.000.000
- Lương CN SX Bàn Oval: 40.000.000
- Lương CN SX Bàn chữ nhật: 40.000.000
- Lương CNV quản lý phân xưởng 35.000.000
- Lương CNV bán hàng: 5.000.000
- Lương CNV quản lý: 7.000.000

Nợ 622: 200.0000.000
Nợ 627: 35.000.000
Nợ 641 5.000.000
Nợ 642 7.000.000
Có 334 247.000.000

3. Ngày 15/01, Báo có số 01/BC, nhận giấy báo có Ngân hàng Đông Á về khoản thanh toán lô hàng 189 của Cty Mai Anh: 30.000.000đ

Nợ 112/Có 131: 30.000.000

4. Ngày 15/01, Phiếu xuất số 01/Nguyên vật liệu, xuất vật tư cho PXSX để sản xuất Ghế tay vịn, trong đó: Gỗ cao su: 4M3, Keo ghép: 10kg.

Nợ 627 : 13.680.000
Có 152: 4m3 x 3.300.000 = 13.200.000
Có 152: 10kg x 18.000= 480.000


5. Ngày 16/01, Báo nợ số 01/BN, nhận giấy báo nợ của Ngân hàng Ngoại thương về khoản thanh toán cho Cty CP Mai Lan HĐ1170 số tiền: 40.000.000đ.

Nợ 331/Có 112: 40.000.000

6. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 02/Nguyên vật liệuL, xuất ván MDF, keo 502 cho PXSX để sản xuất Bàn tròn, trong đó: Ván MDF 9x6x8: 30 tấm, Keo 502: 20 lọ.

Nợ 627: 3.646.000
Có 152: 30 tấm x 120.000 = 3.600.000
Có 152: 20 lọ x 2.300 = 46.000

7. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 03/Nguyên vật liệu, xuất Dung môi cho PXSX để phun xi Ghế tay vịn, trong đó AC chuối: 30kg, Dầu thông: 20kg.

Nợ 627: 710.000
Có 152: 30 kg x 15.000 = 450.000
Có 152: 20 kg x 13.000 = 260.000

8. Ngày 18/01, Phiếu xuất số 01/XCC, xuất công cụ máy tính Casio (5 cái) dùng cho Bộ phận kế toán, kệ hàng (4 cái) dùng cho Bộ phận bán hàng. Máy tính và kệ hàng thuộc loại phân bổ nhiều lần.

Nợ 642: 5 x 500.000= 2.500.000
Nợ 641: 4 x 250.000 = 1.000.000
Có 153: 3.500.000

9. Ngày 19/01, Phiếu xuất số 02/XCC, xuất công cụ dùng cho PXSX trong đó: Lưỡi cưa: 10 cái, Mũi khoan: 20 cái, Dao thép: 30 cái.

Nợ 642: 10 x 10.000= 100.000
Nợ 642: 20 x 5000 = 100.000
Nợ 642: 30 x 10000 = 300.000
Có 153: 500.000

10. Ngày 23/01, Phiếu nhập số 01/NTP, nhập kho thành phẩm Ghế tay vịn với số lượng : 405 cái, đơn giá tạm nhập: 250.000đ/cái.

Nợ 155/ Có 154: 405x 250.000= 101.250.000

11. Ngày 23/01, Phiếu nhập số 02/NTP, nhập kho thành phẩm Bàn tròn với số lượng: 200 cái, đơn giá tạm nhập: 300.000đ/cái.
Nợ 155/ Có 154: 200x300.000= 60.000.000

12. Ngày 24/01, Phiếu nhập số 03/NTP, nhập kho Ghế không tay với số lượng: 300 cái, đơn giá tạm nhập: 200.000đ/cái.

Nợ 155/ Có 154: 300x200.000= 60.000.000


13. Ngày 25/01, theo HĐ số: 09812-B5D, xuất bán Ghế tay vịn cho Cty TNHH Nam Việt với số lượng: 100 cái, giá bán: 300.000đ/cái. Thuế suất thuế GTGT hàng bán ra là 5% (Giá vốn hàng bán theo giá tạm tính là 250.000đ/c) (Phiếu xuất: 01/BTP)

Nợ 632/Có 155: 100 x 250.000= 25.000.000

Nợ 131: 31.500.000
Có 511: 100 x 300.000= 30.000.000
Có 3331: 1.500.000


14. Ngày 25/01, Theo HĐ số: 09813-B5D, xuất bán bàn Oval, Ghế không tay cho Cty
XNK Vật tư. MST đơn vị mua: 987143211-1. (Phiếu xuất: 02/BTP)
Hàng hóa Số lượng Giá bán Thuế
suất
GTGT Đơn giá vốn
Ghế không tay 100 280.000 5% Theo giá tạm tính (200.000đ/c)
Bàn Oval 50 600.000 5% Theo giá tạm tính (500.000đ/c)

Nợ 632/Có 155: 100 x 200.000= 20.000.000

Nợ 131: 29.400.000
Có 511: 100 x 280.000= 28.000.000
Có 3331: 1.400.000

Nợ 632/Có 155: 50 x 500.000= 25.000.000

Nợ 131: 31.500.000
Có 511: 50 x600.000= 30.000.000
Có 3331: 1.500.000


15. Ngày 28/01, Phiếu Chi số 04/PC, chi tiền mặt mua một TSCĐ-máy xẻ gỗ Nhật sử dụng ở PX Sản xuất từ ngày 01/02, có giá chưa thuế GTGT 140.000.000đ, và thuế GTGT được khấu trừ là 14.000.000đ. Hóa đơn số 4312-D3D người bán là Cty Thịnh Phát ngày 28/01 có MST 0404040404-1. TSCĐ này có thời gian khấu hao là 12 năm.
16. Ngày 28/01, số chứng từ 01-TTTU, Hồ Sĩ Nhật thanh toán tạm ứng kèm theo HĐ 004561, trong đó 1.800.000đ đưa vào chi phí, 200.000 hoàn tạm ứng bằng tiền mặt. Phiếu thu số 03 ngày 28/01.
mặt. Phiếu thu số 03 ngày 28/01.

23. Trích khấu hao TSCĐ tháng 1/N+1 căn cứ vào số liệu đã cho trong Bảng tính khấu hao ngày 31/01.

24. Phân bổ công cụ dụng cụ: Máy tính Casio trong 5 tháng, Kệ sách phân bổ trong 4 tháng theo số liệu trong Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 1/N+1.

25. Tính lương, tính BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 1/N+1 căn cứ vào số lương đã chi ra. Biết rằng công ty trả lương tháng toàn bộ 1 lần theo số liệu trong Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 1/N.

26. Kết chuyển toàn bộ các khoản Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công, Chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm, biết chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức Chi phí Nguyên vật liệu chính của các loại sản phẩm trong tháng.

27. Giá thành thực tế của sản phẩm đã nhập kho là:
- Giá thành Ghế tay vịn: 102.060.000 - Giá thành Ghế không tay: 61.800.000 - Giá thành Bàn tròn: 61.500.000
Tính mức chênh lệch điều chỉnh giá nhập kho nếu có sai số với Phiếu nhập kho 01, 02, 03

28. Thực hiện điều chỉnh giá xuất kho thành phẩm (nếu có sai số).

29. Phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo giá vốn hàng bán trong kỳ của từng loại sản phẩm

Xác định kết quả kinh doanh và Kết chuyển lãi lỗ của từng loại sản phẩm theo yêu cầu của doanh nghiệp.

Anh, chị xem dùm em định khoản các nghiệp vụ có sai sót gì không ạ?Còn 1 vài nghiệp vụ em không biết định khoản như thế nào? Kính mong ACE giúp đỡ dùm em. Em xin cám ơn.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
levanton

levanton

Cao cấp
Ðề: Định khoản nghiệp vụ tổng hợp!!!!!!!!!!!!

...
4. Ngày 15/01, Phiếu xuất số 01/Nguyên vật liệu, xuất vật tư cho PXSX để sản xuất Ghế tay vịn, trong đó: Gỗ cao su: 4M3, Keo ghép: 10kg.

Nợ 627 : 13.680.000
Có 152: 4m3 x 3.300.000 = 13.200.000
Có 152: 10kg x 18.000= 480.000
....

6. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 02/Nguyên vật liệuL, xuất ván MDF, keo 502 cho PXSX để sản xuất Bàn tròn, trong đó: Ván MDF 9x6x8: 30 tấm, Keo 502: 20 lọ.

Nợ 627: 3.646.000
Có 152: 30 tấm x 120.000 = 3.600.000
Có 152: 20 lọ x 2.300 = 46.000

7. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 03/Nguyên vật liệu, xuất Dung môi cho PXSX để phun xi Ghế tay vịn, trong đó AC chuối: 30kg, Dầu thông: 20kg.

Nợ 627: 710.000
Có 152: 30 kg x 15.000 = 450.000
Có 152: 20 kg x 13.000 = 260.000

8. Ngày 18/01, Phiếu xuất số 01/XCC, xuất công cụ máy tính Casio (5 cái) dùng cho Bộ phận kế toán, kệ hàng (4 cái) dùng cho Bộ phận bán hàng. Máy tính và kệ hàng thuộc loại phân bổ nhiều lần.

Nợ 642: 5 x 500.000= 2.500.000
Nợ 641: 4 x 250.000 = 1.000.000
Có 153: 3.500.000

9. Ngày 19/01, Phiếu xuất số 02/XCC, xuất công cụ dùng cho PXSX trong đó: Lưỡi cưa: 10 cái, Mũi khoan: 20 cái, Dao thép: 30 cái.

Nợ 642: 10 x 10.000= 100.000
Nợ 642: 20 x 5000 = 100.000
Nợ 642: 30 x 10000 = 300.000
Có 153: 500.000

....

Anh, chị xem dùm em định khoản các nghiệp vụ có sai sót gì không ạ?Còn 1 vài nghiệp vụ em không biết định khoản như thế nào? Kính mong ACE giúp đỡ dùm em. Em xin cám ơn.

4. Ngày 15/01, Phiếu xuất số 01/Nguyên vật liệu, xuất vật tư cho PXSX để sản xuất Ghế tay vịn, trong đó: Gỗ cao su: 4M3, Keo ghép: 10kg.

Nợ 621 : 13.680.000
Có 152: 4m3 x 3.300.000 = 13.200.000
Có 152: 10kg x 18.000= 480.000
....

6. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 02/Nguyên vật liệuL, xuất ván MDF, keo 502 cho PXSX để sản xuất Bàn tròn, trong đó: Ván MDF 9x6x8: 30 tấm, Keo 502: 20 lọ.

Nợ 621: 3.646.000
Có 152: 30 tấm x 120.000 = 3.600.000
Có 152: 20 lọ x 2.300 = 46.000

7. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 03/Nguyên vật liệu, xuất Dung môi cho PXSX để phun xi Ghế tay vịn, trong đó AC chuối: 30kg, Dầu thông: 20kg.

Nợ 621: 710.000
Có 152: 30 kg x 15.000 = 450.000
Có 152: 20 kg x 13.000 = 260.000

8. Ngày 18/01, Phiếu xuất số 01/XCC, xuất công cụ máy tính Casio (5 cái) dùng cho Bộ phận kế toán, kệ hàng (4 cái) dùng cho Bộ phận bán hàng. Máy tính và kệ hàng thuộc loại phân bổ nhiều lần.

Nợ 242: 5 x 500.000= 2.500.000
Nợ 242: 4 x 250.000 = 1.000.000
Có 153: 3.500.000

Sau đó tùy theo lần đề hạch toán:
Nợ 642:
Nợ 641:
Có 242:

9. Ngày 19/01, Phiếu xuất số 02/XCC, xuất công cụ dùng cho PXSX trong đó: Lưỡi cưa: 10 cái, Mũi khoan: 20 cái, Dao thép: 30 cái.

Nợ 627: 10 x 10.000= 100.000
Nợ 627: 20 x 5000 = 100.000
Nợ 627: 30 x 10000 = 300.000
Có 153: 500.000
 
P

phalekhongdevo

Sơ cấp
24/1/13
1
0
1
NTH, TPHCM
Ðề: Định khoản nghiệp vụ tổng hợp!!!!!!!!!!!!

4. Ngày 15/01, Phiếu xuất số 01/Nguyên vật liệu, xuất vật tư cho PXSX để sản xuất Ghế tay vịn, trong đó: Gỗ cao su: 4M3, Keo ghép: 10kg.

Nợ 621 : 13.680.000
Có 152: 4m3 x 3.300.000 = 13.200.000
Có 152: 10kg x 18.000= 480.000
....

6. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 02/Nguyên vật liệuL, xuất ván MDF, keo 502 cho PXSX để sản xuất Bàn tròn, trong đó: Ván MDF 9x6x8: 30 tấm, Keo 502: 20 lọ.

Nợ 621: 3.646.000
Có 152: 30 tấm x 120.000 = 3.600.000
Có 152: 20 lọ x 2.300 = 46.000

7. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 03/Nguyên vật liệu, xuất Dung môi cho PXSX để phun xi Ghế tay vịn, trong đó AC chuối: 30kg, Dầu thông: 20kg.

Nợ 621: 710.000
Có 152: 30 kg x 15.000 = 450.000
Có 152: 20 kg x 13.000 = 260.000

8. Ngày 18/01, Phiếu xuất số 01/XCC, xuất công cụ máy tính Casio (5 cái) dùng cho Bộ phận kế toán, kệ hàng (4 cái) dùng cho Bộ phận bán hàng. Máy tính và kệ hàng thuộc loại phân bổ nhiều lần.

Nợ 242: 5 x 500.000= 2.500.000
Nợ 242: 4 x 250.000 = 1.000.000
Có 153: 3.500.000

Sau đó tùy theo lần đề hạch toán:
Nợ 642:
Nợ 641:
Có 242:

9. Ngày 19/01, Phiếu xuất số 02/XCC, xuất công cụ dùng cho PXSX trong đó: Lưỡi cưa: 10 cái, Mũi khoan: 20 cái, Dao thép: 30 cái.

Nợ 627: 10 x 10.000= 100.000
Nợ 627: 20 x 5000 = 100.000
Nợ 627: 30 x 10000 = 300.000
Có 153: 500.000

Dạ, e cám ơn. Còn 2 nghiệp vụ
15. Ngày 28/01, Phiếu Chi số 04/PC, chi tiền mặt mua một TSCĐ-máy xẻ gỗ Nhật sử dụng ở PX Sản xuất từ ngày 01/02, có giá chưa thuế GTGT 140.000.000đ, và thuế GTGT được khấu trừ là 14.000.000đ. Hóa đơn số 4312-D3D người bán là Cty Thịnh Phát ngày 28/01 có MST 0404040404-1. TSCĐ này có thời gian khấu hao là 12 năm.

16. Ngày 28/01, số chứng từ 01-TTTU, Hồ Sĩ Nhật thanh toán tạm ứng kèm theo HĐ 004561, trong đó 1.800.000đ đưa vào chi phí, 200.000 hoàn tạm ứng bằng tiền mặt. Phiếu thu số 03 ngày 28/01.
mặt. Phiếu thu số 03 ngày 28/01.

Định khoản như thế nào ạ????
 
levanton

levanton

Cao cấp
Ðề: Định khoản nghiệp vụ tổng hợp!!!!!!!!!!!!

Dạ, e cám ơn. Còn 2 nghiệp vụ
15. Ngày 28/01, Phiếu Chi số 04/PC, chi tiền mặt mua một TSCĐ-máy xẻ gỗ Nhật sử dụng ở PX Sản xuất từ ngày 01/02, có giá chưa thuế GTGT 140.000.000đ, và thuế GTGT được khấu trừ là 14.000.000đ. Hóa đơn số 4312-D3D người bán là Cty Thịnh Phát ngày 28/01 có MST 0404040404-1. TSCĐ này có thời gian khấu hao là 12 năm.

16. Ngày 28/01, số chứng từ 01-TTTU, Hồ Sĩ Nhật thanh toán tạm ứng kèm theo HĐ 004561, trong đó 1.800.000đ đưa vào chi phí, 200.000 hoàn tạm ứng bằng tiền mặt. Phiếu thu số 03 ngày 28/01.
mặt. Phiếu thu số 03 ngày 28/01.

Định khoản như thế nào ạ????

16. Nơ 642/ có 141 : 1.800.000
và nơ 111/ có 141 : 200.000

15. Nơ 211: 140.000.000
Nơ 133 : 14.000.000
Có 111 : 154.000.000
Nghiệp vụ trên về kế toán là vậy, nhưng theo qui định về khấu trư thuế và thật tế: tư năm 2009 đến nay thanh toán băng tiền mặt > 20 tr thì sẽ không được khấu trừ thuế. Bài tập không cho năm, hoặc năm N không rõ N là năm nào.
 
P

phalekhongdevo

Sơ cấp
24/1/13
1
0
1
NTH, TPHCM
Ðề: Định khoản nghiệp vụ tổng hợp!!!!!!!!!!!!

23. Trích khấu hao TSCĐ tháng 1/N+1 căn cứ vào số liệu đã cho trong Bảng tính khấu hao ngày 31/01.

24. Phân bổ công cụ dụng cụ: Máy tính Casio trong 5 tháng, Kệ sách phân bổ trong 4 tháng theo số liệu trong Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 1/N+1.

25. Tính lương, tính BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 1/N+1 căn cứ vào số lương đã chi ra. Biết rằng công ty trả lương tháng toàn bộ 1 lần theo số liệu trong Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 1/N.

26. Kết chuyển toàn bộ các khoản Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công, Chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm, biết chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức Chi phí Nguyên vật liệu chính của các loại sản phẩm trong tháng.

27. Giá thành thực tế của sản phẩm đã nhập kho là:
- Giá thành Ghế tay vịn: 102.060.000 - Giá thành Ghế không tay: 61.800.000 - Giá thành Bàn tròn: 61.500.000
Tính mức chênh lệch điều chỉnh giá nhập kho nếu có sai số với Phiếu nhập kho 01, 02, 03

28. Thực hiện điều chỉnh giá xuất kho thành phẩm (nếu có sai số).

29. Phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo giá vốn hàng bán trong kỳ của từng loại sản phẩm

Xác định kết quả kinh doanh và Kết chuyển lãi lỗ của từng loại sản phẩm theo yêu cầu của doanh nghiệp.


- Số dư đầu của các tài khoản (ngày số dư: 31/12/N)
SHTK Tên tài khoản SL Đơn giá Số dư đầu Ghi chú
Nợ Có
1111 Tiền mặt 400,000,000
1121 Tiền gởi ngân hàng
1121.01 - Ngân hàng Ngoại Thương 118,000,000
1121.02 - Ngân hàng Đông Á 60,000,000
1121.03 - Ngân hàng Á Châu 140,000,000
131. Phải thu của khách hàng
131.01 Công ty Quang Minh 100,000,000
131.02 Cty TNHH TM & DV Mai Anh 30,000,000
131.03 Cty TNHH Phương Nam 17,000,000
131.04 Cty TNHH Kim Tín 24,500,000
131.05 Cty TNHH Nam Việt 20,000,000
13311 Thuế GTGT đầu ra
13312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
1388 Phải thu khác 52,200,000
139. Dự phòng phải thu khó đòi 7,349,000
141. Tạm ứng
141.01 Tạm ứng Phòng Hành Chánh
141.0101 + Vương Thiện Minh 200,000
141.0102 + Hồ Sĩ Nhật 1,000,000
141.0103 + Phạm Minh Duy 300,000
141.02 Tạm ứng Phòng Kế Toán
141.0201 + Đoàn Trâm Anh 1,500,000
141.0202 + Nguyễn Hoài Nam 500,000
1521 Nguyên vật liệu chính
1521.01 - Nhóm Gỗ
1521.0101 + Gỗ cao su 10 3,300,000 33,000,000 M3
1521.0102 + Gỗ tràm bông vàng 5 4,400,000 22,000,000 M3
1521.0103 + Gỗ thông 4 3,600,000 14,400,000 M3
1521.02 - Nhóm Ván MDF
1521.0201 + MDF 9x6x8 200 120,000 24,000,000 Tấm
1521.0202 + MDF 9x4x8 300 104,000 31,200,000 Tấm
1521.0203 + MDF 4,5x4x8 100 100,000 10,000,000 Tấm
1521.03 - Nhóm Keo
1521.0301 + Keo AB 50 24,000 1,200,000 Kg
1521.0302 + Keo ghép 150 48,000 7,200,000 Kg
1521.0303 + Keo 502 500 2,300 1,150,000 Lọ
1521.04 - Nhóm Dung môi
1521.0401 + AC chuối 100 15,000 1,500,000 Kg
1521.0402 + NC chuối 50 17,000 850,000 Kg
1521.0403 + Dầu thông 80 13,000 1,040,000 Kg
1522 Nguyên vật liệu phụ
1531 Công cụ dụng cụ
1531.01 - Máy tính Casio 15 500,000 7,500,000 Cái
1531.02 - Kệ hàng 20 250,000 5,000,000 Cái
1531.03 - Lưỡi cưa 100 10,000 1,000,000 Cái
1531.04 - Mũi khoan 400 5,000 2,000,000 Cái
1531.05 - Dao thép 100 10,000 1,000,000 Cái
154. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154.01 + Ghế tay vịn 70,000,000
154.02 + Ghế không tay 80,000,000
154.03 + Bàn tròn 7,000,000
154.04 + Bàn Oval 43,000,000
154.05 + Bàn chữ nhật 22,000,000
155. Thành phẩm
155.01 - Nhóm ghế
155.0101 + Ghế tay vịn 250 250,000 62,500,000 Cái
155.0102 + Ghế không tay 220 200,000 44,000,000 Cái
155.02 - Nhóm bàn
155.0201 + Bàn tròn 150 300,000 45,000,000 Cái
155.0202 + Bàn Oval 50 500,000 25,000,000 Cái
155.0203 + Bàn chữ nhật 100 700,000 70,000,000 Cái
159. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 40,930,000
211. Tài sản cốđịnh
2112 Máy móc, thiết bị
2112.02 - Máy cắt phôi HITACHI
200,000,000 TG KH: 20 năm, KH lũy kế: 30tr
Ngày sử dụng: 31/12/N-3
ĐVSD: PXSX,
2112.03 - Máy phun xi HITACHI
150,000,000 KH: 15n, KHLK: 20tr
Ngày sd 31/12/N-2, ĐVSD: PXSX
2114 Thiết bị dụng cụ quản lý
2114.01 - Máy vi tính 10,000,000 KH: 4n, KHLK: 2,5tr
Ngày sd 31/12/N-1, ĐVSD: PKT
2114.02 - Máy Photocopy 12,000,000 KH: 4n, KHLK: 3tr
Ngày sd 31/12/N-1, ĐVSD: PKT
2141 Khấu hao TSCĐ hữu hình 55,500,000
241. Xây dựng cơ bản 118,000,000
311. Vay ngắn hạn 335,000,000
331. Phải trả người bán
331.01 - Cty CP Mai Lan 100,000,000
331.02 - Cty TNHH Cường Phát 73,000,000
33311 - Thuế GTGT đầu ra 14,200,000
33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu 8,000,000
3334 - Thuế thu nhập D.Nghiệp 12,000,000
334. Lương phải trả cán bộ công nhân viên
3341 Lương trả CN trực tiếp
3341.01 + Ghế tay vịn 12,000,000
3341.02 + Ghế không tay 8,000,000
3341.03 + Bàn tròn 10,000,000
3341.04 + Bàn Oval 12,000,000
3341.04 + Bàn chữ nhật 10,000,000
3342 Lương trả NV phân xưởng 25,000,000
3343 Lương trả NV bán hàng 3,000,000
3344 Lương trả cán bộ quản lý 1,500,000
335. Chi phí phải trả 56,000,000
3383 BHXH 20,000,000
3388 Phải trả phải nộp khác 38,800,000
4111 Nguồn vốn kinh doanh 1,048,590,000
4211 Lợi nhuận năm trước chưa phân phối 48,871,000
4212 Lợi nhuận năm nay chưa phân phối
4311 Quỹ khen thưởng 59,000,000

Hihi a hướng dẫn nốt luôn cho e từ nghiệp vụ 23 đến 29 luôn ạ????????? E lấy dữ liệu để làm bài tập kế toán nhanh trênn excel.
 
P

phalekhongdevo

Sơ cấp
24/1/13
1
0
1
NTH, TPHCM
Ðề: Định khoản nghiệp vụ tổng hợp!!!!!!!!!!!!

16. Nơ 642/ có 141 : 1.800.000
và nơ 111/ có 141 : 200.000

15. Nơ 211: 140.000.000
Nơ 133 : 14.000.000
Có 111 : 154.000.000
Nghiệp vụ trên về kế toán là vậy, nhưng theo qui định về khấu trư thuế và thật tế: tư năm 2009 đến nay thanh toán băng tiền mặt > 20 tr thì sẽ không được khấu trừ thuế. Bài tập không cho năm, hoặc năm N không rõ N là năm nào.

Anh hướng dẫn e nốt mây nghiệp vụ còn lại luôn :):):) ạ. Đa tạ anh!!!!!!!!!!!!!!!!11
 
V

vu van nhat

Guest
23/10/14
2
2
3
43
bạn có thể cho tôi xin file bạn đang hạch toán được khong
 

Xem nhiều