P
1. Ngày 02/01, Phiếu thu số 01/PT do Cty Quang Minh thanh toán nợ lô hàng 212 nhập tiền mặt: 20.000.000đ
Nợ 111/Có 131: 20.000.000tr
2. Ngày 02/01, Phiếu thu số 02/PT do Cty Phương Nam thanh toán nợ lô hàng 200 nhập tiền mặt: 5.000.000đ
Nợ 111/Có 131: 5.000.000
3. Ngày 04/01, Phiếu chi số 01/PC chi tiền mặt cho Hồ Sĩ Nhật (Phòng Hành Chánh) tạm ứng đi công tác: 2.000.000đ
Nợ 141/Có 111: 2.000.000
4. Ngày 04/01, Phiếu nhập kho số 01/Nguyên vật liệu nhập 5M3 gỗ tràm bông vàng, đơn giá: 4.500.000đ/M3, thuế suất thuế GTGT là 5% (số tiền thuế 1.125.000đ) chưa thanh toán cho Cty Cường Phát theo hóa đơn số 9815/BD2008 ngày 03/01
Nợ 152: 4.500.000 x 5 = 22.500.000
Nợ 133: 1.125.000
Có 331 23.625.000
5. Ngày 05/01, mua văn phòng phẩm sử dụng ngay ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế GTGT 1.000.000đ, thuế GTGT được khấu trừ là 100.000đ đã chi tiền mặt thanh toán. Phiếu chi số 02/PC kèm hóa đơn số 1257/K2A-0918 ngày 02/01, MST của Cty Anh Vũ 0101010101-1
Nợ 642: 1.000.000
Nợ 133: 100.000
Có 111 1.100.000
6. Ngày 10/01, Phiếu nhập kho số 02/Nguyên vật liệu, nhập kho Dung môi giá chưa thuế GTGT:
AC chuối: số lượng: 200kg; đơn giá: 16.000đ/kg Dầu thông: số lượng:100kg; đơn giá: 15.000đ/kg
chưa thanh toán tiền cho Cty Mai Lan theo hóa đơn là số 02749-A8H ngày 05/01, thuế suất thuế GTGT 5% (số tiền thuế : 235.000đ).
Nợ 152: 200 x 16.000 = 3.200.000
Nợ 152: 100 x 15.000 = 1.500.000
Nợ 133: 160.000
Nợ 152: 75.000
Có 331 4.635.000
1. Ngày 11/01, Phiếu nhập kho số 03/Nguyên vật liệu, nhập kho keo AB số lượng: 200kg, đơn giá chưa thuế GTGT: 25.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT: 10% (số tiền thuế : 500.000đ) theo hóa đơn số 3786-G7H ngày 09/01, chưa trả tiền Cty Minh Gia Phát.
Nợ 152: 200kg x 25.000 = 5.000.000
Nợ 133: 500.000
Có 331: 5.500.000
2. Ngày 15/01, Phiếu chi số 03/PC, trả lương cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt:
247.000.000đ. Trong đó chi tiết như sau:
- Lương CN SX Ghế tay vịn: 40.000.000
- Lương CN SX Ghế không tay: 40.000.000
- Lương CN SX Bàn tròn: 40.000.000
- Lương CN SX Bàn Oval: 40.000.000
- Lương CN SX Bàn chữ nhật: 40.000.000
- Lương CNV quản lý phân xưởng 35.000.000
- Lương CNV bán hàng: 5.000.000
- Lương CNV quản lý: 7.000.000
Nợ 622: 200.0000.000
Nợ 627: 35.000.000
Nợ 641 5.000.000
Nợ 642 7.000.000
Có 334 247.000.000
3. Ngày 15/01, Báo có số 01/BC, nhận giấy báo có Ngân hàng Đông Á về khoản thanh toán lô hàng 189 của Cty Mai Anh: 30.000.000đ
Nợ 112/Có 131: 30.000.000
4. Ngày 15/01, Phiếu xuất số 01/Nguyên vật liệu, xuất vật tư cho PXSX để sản xuất Ghế tay vịn, trong đó: Gỗ cao su: 4M3, Keo ghép: 10kg.
Nợ 627 : 13.680.000
Có 152: 4m3 x 3.300.000 = 13.200.000
Có 152: 10kg x 18.000= 480.000
5. Ngày 16/01, Báo nợ số 01/BN, nhận giấy báo nợ của Ngân hàng Ngoại thương về khoản thanh toán cho Cty CP Mai Lan HĐ1170 số tiền: 40.000.000đ.
Nợ 331/Có 112: 40.000.000
6. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 02/Nguyên vật liệuL, xuất ván MDF, keo 502 cho PXSX để sản xuất Bàn tròn, trong đó: Ván MDF 9x6x8: 30 tấm, Keo 502: 20 lọ.
Nợ 627: 3.646.000
Có 152: 30 tấm x 120.000 = 3.600.000
Có 152: 20 lọ x 2.300 = 46.000
7. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 03/Nguyên vật liệu, xuất Dung môi cho PXSX để phun xi Ghế tay vịn, trong đó AC chuối: 30kg, Dầu thông: 20kg.
Nợ 627: 710.000
Có 152: 30 kg x 15.000 = 450.000
Có 152: 20 kg x 13.000 = 260.000
8. Ngày 18/01, Phiếu xuất số 01/XCC, xuất công cụ máy tính Casio (5 cái) dùng cho Bộ phận kế toán, kệ hàng (4 cái) dùng cho Bộ phận bán hàng. Máy tính và kệ hàng thuộc loại phân bổ nhiều lần.
Nợ 642: 5 x 500.000= 2.500.000
Nợ 641: 4 x 250.000 = 1.000.000
Có 153: 3.500.000
9. Ngày 19/01, Phiếu xuất số 02/XCC, xuất công cụ dùng cho PXSX trong đó: Lưỡi cưa: 10 cái, Mũi khoan: 20 cái, Dao thép: 30 cái.
Nợ 642: 10 x 10.000= 100.000
Nợ 642: 20 x 5000 = 100.000
Nợ 642: 30 x 10000 = 300.000
Có 153: 500.000
10. Ngày 23/01, Phiếu nhập số 01/NTP, nhập kho thành phẩm Ghế tay vịn với số lượng : 405 cái, đơn giá tạm nhập: 250.000đ/cái.
Nợ 155/ Có 154: 405x 250.000= 101.250.000
11. Ngày 23/01, Phiếu nhập số 02/NTP, nhập kho thành phẩm Bàn tròn với số lượng: 200 cái, đơn giá tạm nhập: 300.000đ/cái.
Nợ 155/ Có 154: 200x300.000= 60.000.000
12. Ngày 24/01, Phiếu nhập số 03/NTP, nhập kho Ghế không tay với số lượng: 300 cái, đơn giá tạm nhập: 200.000đ/cái.
Nợ 155/ Có 154: 300x200.000= 60.000.000
13. Ngày 25/01, theo HĐ số: 09812-B5D, xuất bán Ghế tay vịn cho Cty TNHH Nam Việt với số lượng: 100 cái, giá bán: 300.000đ/cái. Thuế suất thuế GTGT hàng bán ra là 5% (Giá vốn hàng bán theo giá tạm tính là 250.000đ/c) (Phiếu xuất: 01/BTP)
Nợ 632/Có 155: 100 x 250.000= 25.000.000
Nợ 131: 31.500.000
Có 511: 100 x 300.000= 30.000.000
Có 3331: 1.500.000
14. Ngày 25/01, Theo HĐ số: 09813-B5D, xuất bán bàn Oval, Ghế không tay cho Cty
XNK Vật tư. MST đơn vị mua: 987143211-1. (Phiếu xuất: 02/BTP)
Hàng hóa Số lượng Giá bán Thuế
suất
GTGT Đơn giá vốn
Ghế không tay 100 280.000 5% Theo giá tạm tính (200.000đ/c)
Bàn Oval 50 600.000 5% Theo giá tạm tính (500.000đ/c)
Nợ 632/Có 155: 100 x 200.000= 20.000.000
Nợ 131: 29.400.000
Có 511: 100 x 280.000= 28.000.000
Có 3331: 1.400.000
Nợ 632/Có 155: 50 x 500.000= 25.000.000
Nợ 131: 31.500.000
Có 511: 50 x600.000= 30.000.000
Có 3331: 1.500.000
15. Ngày 28/01, Phiếu Chi số 04/PC, chi tiền mặt mua một TSCĐ-máy xẻ gỗ Nhật sử dụng ở PX Sản xuất từ ngày 01/02, có giá chưa thuế GTGT 140.000.000đ, và thuế GTGT được khấu trừ là 14.000.000đ. Hóa đơn số 4312-D3D người bán là Cty Thịnh Phát ngày 28/01 có MST 0404040404-1. TSCĐ này có thời gian khấu hao là 12 năm.
16. Ngày 28/01, số chứng từ 01-TTTU, Hồ Sĩ Nhật thanh toán tạm ứng kèm theo HĐ 004561, trong đó 1.800.000đ đưa vào chi phí, 200.000 hoàn tạm ứng bằng tiền mặt. Phiếu thu số 03 ngày 28/01.
mặt. Phiếu thu số 03 ngày 28/01.
23. Trích khấu hao TSCĐ tháng 1/N+1 căn cứ vào số liệu đã cho trong Bảng tính khấu hao ngày 31/01.
24. Phân bổ công cụ dụng cụ: Máy tính Casio trong 5 tháng, Kệ sách phân bổ trong 4 tháng theo số liệu trong Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 1/N+1.
25. Tính lương, tính BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 1/N+1 căn cứ vào số lương đã chi ra. Biết rằng công ty trả lương tháng toàn bộ 1 lần theo số liệu trong Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 1/N.
26. Kết chuyển toàn bộ các khoản Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công, Chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm, biết chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức Chi phí Nguyên vật liệu chính của các loại sản phẩm trong tháng.
27. Giá thành thực tế của sản phẩm đã nhập kho là:
- Giá thành Ghế tay vịn: 102.060.000 - Giá thành Ghế không tay: 61.800.000 - Giá thành Bàn tròn: 61.500.000
Tính mức chênh lệch điều chỉnh giá nhập kho nếu có sai số với Phiếu nhập kho 01, 02, 03
28. Thực hiện điều chỉnh giá xuất kho thành phẩm (nếu có sai số).
29. Phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo giá vốn hàng bán trong kỳ của từng loại sản phẩm
Xác định kết quả kinh doanh và Kết chuyển lãi lỗ của từng loại sản phẩm theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Anh, chị xem dùm em định khoản các nghiệp vụ có sai sót gì không ạ?Còn 1 vài nghiệp vụ em không biết định khoản như thế nào? Kính mong ACE giúp đỡ dùm em. Em xin cám ơn.
Nợ 111/Có 131: 20.000.000tr
2. Ngày 02/01, Phiếu thu số 02/PT do Cty Phương Nam thanh toán nợ lô hàng 200 nhập tiền mặt: 5.000.000đ
Nợ 111/Có 131: 5.000.000
3. Ngày 04/01, Phiếu chi số 01/PC chi tiền mặt cho Hồ Sĩ Nhật (Phòng Hành Chánh) tạm ứng đi công tác: 2.000.000đ
Nợ 141/Có 111: 2.000.000
4. Ngày 04/01, Phiếu nhập kho số 01/Nguyên vật liệu nhập 5M3 gỗ tràm bông vàng, đơn giá: 4.500.000đ/M3, thuế suất thuế GTGT là 5% (số tiền thuế 1.125.000đ) chưa thanh toán cho Cty Cường Phát theo hóa đơn số 9815/BD2008 ngày 03/01
Nợ 152: 4.500.000 x 5 = 22.500.000
Nợ 133: 1.125.000
Có 331 23.625.000
5. Ngày 05/01, mua văn phòng phẩm sử dụng ngay ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế GTGT 1.000.000đ, thuế GTGT được khấu trừ là 100.000đ đã chi tiền mặt thanh toán. Phiếu chi số 02/PC kèm hóa đơn số 1257/K2A-0918 ngày 02/01, MST của Cty Anh Vũ 0101010101-1
Nợ 642: 1.000.000
Nợ 133: 100.000
Có 111 1.100.000
6. Ngày 10/01, Phiếu nhập kho số 02/Nguyên vật liệu, nhập kho Dung môi giá chưa thuế GTGT:
AC chuối: số lượng: 200kg; đơn giá: 16.000đ/kg Dầu thông: số lượng:100kg; đơn giá: 15.000đ/kg
chưa thanh toán tiền cho Cty Mai Lan theo hóa đơn là số 02749-A8H ngày 05/01, thuế suất thuế GTGT 5% (số tiền thuế : 235.000đ).
Nợ 152: 200 x 16.000 = 3.200.000
Nợ 152: 100 x 15.000 = 1.500.000
Nợ 133: 160.000
Nợ 152: 75.000
Có 331 4.635.000
1. Ngày 11/01, Phiếu nhập kho số 03/Nguyên vật liệu, nhập kho keo AB số lượng: 200kg, đơn giá chưa thuế GTGT: 25.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT: 10% (số tiền thuế : 500.000đ) theo hóa đơn số 3786-G7H ngày 09/01, chưa trả tiền Cty Minh Gia Phát.
Nợ 152: 200kg x 25.000 = 5.000.000
Nợ 133: 500.000
Có 331: 5.500.000
2. Ngày 15/01, Phiếu chi số 03/PC, trả lương cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt:
247.000.000đ. Trong đó chi tiết như sau:
- Lương CN SX Ghế tay vịn: 40.000.000
- Lương CN SX Ghế không tay: 40.000.000
- Lương CN SX Bàn tròn: 40.000.000
- Lương CN SX Bàn Oval: 40.000.000
- Lương CN SX Bàn chữ nhật: 40.000.000
- Lương CNV quản lý phân xưởng 35.000.000
- Lương CNV bán hàng: 5.000.000
- Lương CNV quản lý: 7.000.000
Nợ 622: 200.0000.000
Nợ 627: 35.000.000
Nợ 641 5.000.000
Nợ 642 7.000.000
Có 334 247.000.000
3. Ngày 15/01, Báo có số 01/BC, nhận giấy báo có Ngân hàng Đông Á về khoản thanh toán lô hàng 189 của Cty Mai Anh: 30.000.000đ
Nợ 112/Có 131: 30.000.000
4. Ngày 15/01, Phiếu xuất số 01/Nguyên vật liệu, xuất vật tư cho PXSX để sản xuất Ghế tay vịn, trong đó: Gỗ cao su: 4M3, Keo ghép: 10kg.
Nợ 627 : 13.680.000
Có 152: 4m3 x 3.300.000 = 13.200.000
Có 152: 10kg x 18.000= 480.000
5. Ngày 16/01, Báo nợ số 01/BN, nhận giấy báo nợ của Ngân hàng Ngoại thương về khoản thanh toán cho Cty CP Mai Lan HĐ1170 số tiền: 40.000.000đ.
Nợ 331/Có 112: 40.000.000
6. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 02/Nguyên vật liệuL, xuất ván MDF, keo 502 cho PXSX để sản xuất Bàn tròn, trong đó: Ván MDF 9x6x8: 30 tấm, Keo 502: 20 lọ.
Nợ 627: 3.646.000
Có 152: 30 tấm x 120.000 = 3.600.000
Có 152: 20 lọ x 2.300 = 46.000
7. Ngày 17/01, Phiếu xuất số 03/Nguyên vật liệu, xuất Dung môi cho PXSX để phun xi Ghế tay vịn, trong đó AC chuối: 30kg, Dầu thông: 20kg.
Nợ 627: 710.000
Có 152: 30 kg x 15.000 = 450.000
Có 152: 20 kg x 13.000 = 260.000
8. Ngày 18/01, Phiếu xuất số 01/XCC, xuất công cụ máy tính Casio (5 cái) dùng cho Bộ phận kế toán, kệ hàng (4 cái) dùng cho Bộ phận bán hàng. Máy tính và kệ hàng thuộc loại phân bổ nhiều lần.
Nợ 642: 5 x 500.000= 2.500.000
Nợ 641: 4 x 250.000 = 1.000.000
Có 153: 3.500.000
9. Ngày 19/01, Phiếu xuất số 02/XCC, xuất công cụ dùng cho PXSX trong đó: Lưỡi cưa: 10 cái, Mũi khoan: 20 cái, Dao thép: 30 cái.
Nợ 642: 10 x 10.000= 100.000
Nợ 642: 20 x 5000 = 100.000
Nợ 642: 30 x 10000 = 300.000
Có 153: 500.000
10. Ngày 23/01, Phiếu nhập số 01/NTP, nhập kho thành phẩm Ghế tay vịn với số lượng : 405 cái, đơn giá tạm nhập: 250.000đ/cái.
Nợ 155/ Có 154: 405x 250.000= 101.250.000
11. Ngày 23/01, Phiếu nhập số 02/NTP, nhập kho thành phẩm Bàn tròn với số lượng: 200 cái, đơn giá tạm nhập: 300.000đ/cái.
Nợ 155/ Có 154: 200x300.000= 60.000.000
12. Ngày 24/01, Phiếu nhập số 03/NTP, nhập kho Ghế không tay với số lượng: 300 cái, đơn giá tạm nhập: 200.000đ/cái.
Nợ 155/ Có 154: 300x200.000= 60.000.000
13. Ngày 25/01, theo HĐ số: 09812-B5D, xuất bán Ghế tay vịn cho Cty TNHH Nam Việt với số lượng: 100 cái, giá bán: 300.000đ/cái. Thuế suất thuế GTGT hàng bán ra là 5% (Giá vốn hàng bán theo giá tạm tính là 250.000đ/c) (Phiếu xuất: 01/BTP)
Nợ 632/Có 155: 100 x 250.000= 25.000.000
Nợ 131: 31.500.000
Có 511: 100 x 300.000= 30.000.000
Có 3331: 1.500.000
14. Ngày 25/01, Theo HĐ số: 09813-B5D, xuất bán bàn Oval, Ghế không tay cho Cty
XNK Vật tư. MST đơn vị mua: 987143211-1. (Phiếu xuất: 02/BTP)
Hàng hóa Số lượng Giá bán Thuế
suất
GTGT Đơn giá vốn
Ghế không tay 100 280.000 5% Theo giá tạm tính (200.000đ/c)
Bàn Oval 50 600.000 5% Theo giá tạm tính (500.000đ/c)
Nợ 632/Có 155: 100 x 200.000= 20.000.000
Nợ 131: 29.400.000
Có 511: 100 x 280.000= 28.000.000
Có 3331: 1.400.000
Nợ 632/Có 155: 50 x 500.000= 25.000.000
Nợ 131: 31.500.000
Có 511: 50 x600.000= 30.000.000
Có 3331: 1.500.000
15. Ngày 28/01, Phiếu Chi số 04/PC, chi tiền mặt mua một TSCĐ-máy xẻ gỗ Nhật sử dụng ở PX Sản xuất từ ngày 01/02, có giá chưa thuế GTGT 140.000.000đ, và thuế GTGT được khấu trừ là 14.000.000đ. Hóa đơn số 4312-D3D người bán là Cty Thịnh Phát ngày 28/01 có MST 0404040404-1. TSCĐ này có thời gian khấu hao là 12 năm.
16. Ngày 28/01, số chứng từ 01-TTTU, Hồ Sĩ Nhật thanh toán tạm ứng kèm theo HĐ 004561, trong đó 1.800.000đ đưa vào chi phí, 200.000 hoàn tạm ứng bằng tiền mặt. Phiếu thu số 03 ngày 28/01.
mặt. Phiếu thu số 03 ngày 28/01.
23. Trích khấu hao TSCĐ tháng 1/N+1 căn cứ vào số liệu đã cho trong Bảng tính khấu hao ngày 31/01.
24. Phân bổ công cụ dụng cụ: Máy tính Casio trong 5 tháng, Kệ sách phân bổ trong 4 tháng theo số liệu trong Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 1/N+1.
25. Tính lương, tính BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 1/N+1 căn cứ vào số lương đã chi ra. Biết rằng công ty trả lương tháng toàn bộ 1 lần theo số liệu trong Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 1/N.
26. Kết chuyển toàn bộ các khoản Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công, Chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm, biết chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức Chi phí Nguyên vật liệu chính của các loại sản phẩm trong tháng.
27. Giá thành thực tế của sản phẩm đã nhập kho là:
- Giá thành Ghế tay vịn: 102.060.000 - Giá thành Ghế không tay: 61.800.000 - Giá thành Bàn tròn: 61.500.000
Tính mức chênh lệch điều chỉnh giá nhập kho nếu có sai số với Phiếu nhập kho 01, 02, 03
28. Thực hiện điều chỉnh giá xuất kho thành phẩm (nếu có sai số).
29. Phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo giá vốn hàng bán trong kỳ của từng loại sản phẩm
Xác định kết quả kinh doanh và Kết chuyển lãi lỗ của từng loại sản phẩm theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Anh, chị xem dùm em định khoản các nghiệp vụ có sai sót gì không ạ?Còn 1 vài nghiệp vụ em không biết định khoản như thế nào? Kính mong ACE giúp đỡ dùm em. Em xin cám ơn.

