K
Tại NH Công thương Tiền Giang, ngày 20/1/Y trích 1 số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Bà Hoàng Anh xuất trình CMND và sổ tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng đề nghị rút tiền trước thời hạn. Biết rằng số dư trên thẻ tiết kiệm là 200trđ, ngày gửi 20/11/Y-1 , lãi suất là 18%/năm. Lãnh lãi khi đáo hạn. Lãi suất không kỳ hạn là 0,3%/tháng.
2. Giải ngân cho Công Ty An Phú vay 10.000USD ngắn hạn 3 tháng, trong đó yêu cầu ngân hàng chuyển trả cho Công Ty Việt Phát là 2.000USD, còn 8.000USD chuyển cho Công Ty Bảo Nam.
3. Nhận được lệnh chuyển Có từ Ngân hàng Công Thương TPHCM, số tiền 290.000.000đồng trả tiền cho Công ty TM DV Quang Minh có TK tại NH Công thương Tiền Giang.
NỢ 4211 (ngân hàng) 290000000
CÓ 4211 (Quang Minh) 290000000
4. Nhận được từ NH TM CP Á Châu Tiền Giang lệnh chuyển Nợ thanh toán bù trừ có số tiền 300.000.000đồng, kèm nội dung tờ Sec do NH Công Thương Tiền Giang bảo chi còn hiệu lực, nội dung Công ty M ( TK NH Công thương Tiền Giang) chi trả tiền hàng hóa cho công ty A ( TK tại NH TM CP Á Châu). Biết rằng NH Á Châu TG và Công Thương Tiền Giang có tham gia thanh toán bù trừ trực tiếp).
5. Thu từ dịch vụ thanh toán trong tháng là 110.000.000đồng, trong thuế GTGT là 10.000.000đồng( thu từ TK tiền gửi không ky hạn của khách hàng)
6. Chuyển khoản TG tại NHNN 55.000.000đồng cho Công Ty May Việt Tân( có tài khoản tại NH Z có tham gia thanh toán bù trừ), trong đó thuế GTGT là 5.000.000đồng, nội dung: thanh toán tiền may đồng phục nhân viên.
7. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra. Chuyển khỏan TG NHNN nộp số chênh lệch ( nếu có)
8. Chi trả lương tháng 01/Y cho nhân viên vào tài khoản của nhân viên mở tại ngân hàng Công thương Tiền Giang 525.000.000đồng ( chưa trừ thuế TNCN). Ngân hàng tạm giữ 25.000.000đồng thuế TNCN và thu hồi 10.000.000đ nhân viên tạm ứng trừ vào lương tháng này
9. Trích khấu hao TSCĐ tháng 01/Y là: 100.000.000đồng, trong đó khấu hao TSCĐ hữu hình là 85.000.000đồng, TSCĐ vô hình là 15.000.000đồng.
10. Cuối tháng kết chuyển thu nhập và chi phí xác định kết quả kinh doanh trong tháng 01/Y:
Thu nhập:
- Thu nhập từ tín dụng: (TK 70): 200.000.000đ
- Thu nhập từ dịch vụ: (TK 71): 300.000.000đ
- Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối(TK 72): 150.000.000đ
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác( TK78): 250.000.000đ
- Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần(TK78): 500.000.000đ
- Thu nhập khác(TK79): 25.000.000đ
Chi phí:
- Chi phí hoạt động tín dụng(TK 80): 50.000.000đ
- Chi phí hoạt độngn dịch vụ(TK81): 70.000.000đ
- Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối( TK 82): 35.000.000đ
- Chi phí nộp thuế, phí(TK 83): 15.000.000đ
- Chi phí hoạt động kinh doanh khác(TK84): 40.000.000đ
- Chi phí lương, BHXH…, ăn trưa nhân viên(TK85): 640.500.000đ
- Chi phí hoạt động quản lý và công vụ(TK 86): 80.000.000đ
- Chi phí khấu hao, sữa chữa tài sản(TK 87): 120.000.000đ.
- Chi phí khác(TK89): 5.000.000đ
Yêu cầu: Xác định kết quả kinh doanh tháng 01/Y. Xử lý & Định khoản các nghiệp vụ trên.
BAI TAP KHO WA! CÁC PAN GIUM MINH VỚI.GUI QUA MAIL NAY NHA.
nguyenhuudat1105@gmail.com
1. Bà Hoàng Anh xuất trình CMND và sổ tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng đề nghị rút tiền trước thời hạn. Biết rằng số dư trên thẻ tiết kiệm là 200trđ, ngày gửi 20/11/Y-1 , lãi suất là 18%/năm. Lãnh lãi khi đáo hạn. Lãi suất không kỳ hạn là 0,3%/tháng.
2. Giải ngân cho Công Ty An Phú vay 10.000USD ngắn hạn 3 tháng, trong đó yêu cầu ngân hàng chuyển trả cho Công Ty Việt Phát là 2.000USD, còn 8.000USD chuyển cho Công Ty Bảo Nam.
3. Nhận được lệnh chuyển Có từ Ngân hàng Công Thương TPHCM, số tiền 290.000.000đồng trả tiền cho Công ty TM DV Quang Minh có TK tại NH Công thương Tiền Giang.
NỢ 4211 (ngân hàng) 290000000
CÓ 4211 (Quang Minh) 290000000
4. Nhận được từ NH TM CP Á Châu Tiền Giang lệnh chuyển Nợ thanh toán bù trừ có số tiền 300.000.000đồng, kèm nội dung tờ Sec do NH Công Thương Tiền Giang bảo chi còn hiệu lực, nội dung Công ty M ( TK NH Công thương Tiền Giang) chi trả tiền hàng hóa cho công ty A ( TK tại NH TM CP Á Châu). Biết rằng NH Á Châu TG và Công Thương Tiền Giang có tham gia thanh toán bù trừ trực tiếp).
5. Thu từ dịch vụ thanh toán trong tháng là 110.000.000đồng, trong thuế GTGT là 10.000.000đồng( thu từ TK tiền gửi không ky hạn của khách hàng)
6. Chuyển khoản TG tại NHNN 55.000.000đồng cho Công Ty May Việt Tân( có tài khoản tại NH Z có tham gia thanh toán bù trừ), trong đó thuế GTGT là 5.000.000đồng, nội dung: thanh toán tiền may đồng phục nhân viên.
7. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra. Chuyển khỏan TG NHNN nộp số chênh lệch ( nếu có)
8. Chi trả lương tháng 01/Y cho nhân viên vào tài khoản của nhân viên mở tại ngân hàng Công thương Tiền Giang 525.000.000đồng ( chưa trừ thuế TNCN). Ngân hàng tạm giữ 25.000.000đồng thuế TNCN và thu hồi 10.000.000đ nhân viên tạm ứng trừ vào lương tháng này
9. Trích khấu hao TSCĐ tháng 01/Y là: 100.000.000đồng, trong đó khấu hao TSCĐ hữu hình là 85.000.000đồng, TSCĐ vô hình là 15.000.000đồng.
10. Cuối tháng kết chuyển thu nhập và chi phí xác định kết quả kinh doanh trong tháng 01/Y:
Thu nhập:
- Thu nhập từ tín dụng: (TK 70): 200.000.000đ
- Thu nhập từ dịch vụ: (TK 71): 300.000.000đ
- Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối(TK 72): 150.000.000đ
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác( TK78): 250.000.000đ
- Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần(TK78): 500.000.000đ
- Thu nhập khác(TK79): 25.000.000đ
Chi phí:
- Chi phí hoạt động tín dụng(TK 80): 50.000.000đ
- Chi phí hoạt độngn dịch vụ(TK81): 70.000.000đ
- Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối( TK 82): 35.000.000đ
- Chi phí nộp thuế, phí(TK 83): 15.000.000đ
- Chi phí hoạt động kinh doanh khác(TK84): 40.000.000đ
- Chi phí lương, BHXH…, ăn trưa nhân viên(TK85): 640.500.000đ
- Chi phí hoạt động quản lý và công vụ(TK 86): 80.000.000đ
- Chi phí khấu hao, sữa chữa tài sản(TK 87): 120.000.000đ.
- Chi phí khác(TK89): 5.000.000đ
Yêu cầu: Xác định kết quả kinh doanh tháng 01/Y. Xử lý & Định khoản các nghiệp vụ trên.
BAI TAP KHO WA! CÁC PAN GIUM MINH VỚI.GUI QUA MAIL NAY NHA.
nguyenhuudat1105@gmail.com

