Cty e nhap khẩu 1 lô hàng với tất cả hạch toán thế này:
Ngày 01/03: C/K tiền ra nước ngoài với tỷ giá 19.000 x 2.650usd = 50.350.000đ
Hạch toán: Nợ 331/Có 112: 50.350.000đ
Ngày 5/3: Nhập hàng, tỷ giá trên tờ khai : 18.500đ, phí vận chuyển: 10usd
Nợ 152: 50.194.200 ( 18.500 x 2.650usd + 10usd x 18.500đ+984.200)
Có 331: 49.210.000đ (18.500 x 2.650usd + 10usd x 18.500đ)
Có 3333: 984.200đ (49.210.000 x 2%)
Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ 133: 4.921.000
Có 33312: 4.921.000 ( 49.210.000 x 10%)
Nộp thuế
Nợ 33312: 4.921.000
Nợ 3333: 984.200
Có 111: 5.905.200
Chênh lệch tỷ giá: Hạch toán thế này không biết đúng không nhưng không biết lấy số nào cả!!!!!
Nợ 152:
Nợ 635:
Có: 112:
Mọi người cho em hỏi luôn : Phí ủy thác nhập khẩu và phí khác đưa vào đâu ( TK loại 641;642 hay cộng dồn vào giá vốn tk 152????
Trên tờ khai thể hiện phí vận chuyển 10 usd và 10usd này cũng chịu thuế XNK với tỷ giá 18.500Nhưng bên Cty e lại thanh toán phí vận chuyển này cho bên ủy thác 10usd x tỷ giá 19.910 . Và họ cũng xuất HĐ phí này cho em luôn ( như thế có phải là 2 lần phí không nhỉ)Vậy lại chênh lệch so với tờ khai nữa. Thực tình e không biết phải làm seo???? rối như tơ vò zị đó!
Số tiền bên e thực thế thanh toán nhà cung cấp: 50.350.000 thôi
Nộp thuế thì bên cty e nộp luôn.
Còn lại các khoản phát sinh như: Phí vận chuyển, phí khác điều thanh toán cho bên ủy thác. Giờ e phải định khoản như thế nào đây? Chênh lệch tỷ giá nữa chứ!
Anh chị trong diễn đàn có kinh nghiệm hướng dẫn dùm em với nhé. E đọc hết trong sách rùi mà chỉ biết bây nhiêu định khoản này thôi.
Ngày 01/03: C/K tiền ra nước ngoài với tỷ giá 19.000 x 2.650usd = 50.350.000đ
Hạch toán: Nợ 331/Có 112: 50.350.000đ
Ngày 5/3: Nhập hàng, tỷ giá trên tờ khai : 18.500đ, phí vận chuyển: 10usd
Nợ 152: 50.194.200 ( 18.500 x 2.650usd + 10usd x 18.500đ+984.200)
Có 331: 49.210.000đ (18.500 x 2.650usd + 10usd x 18.500đ)
Có 3333: 984.200đ (49.210.000 x 2%)
Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ 133: 4.921.000
Có 33312: 4.921.000 ( 49.210.000 x 10%)
Nộp thuế
Nợ 33312: 4.921.000
Nợ 3333: 984.200
Có 111: 5.905.200
Chênh lệch tỷ giá: Hạch toán thế này không biết đúng không nhưng không biết lấy số nào cả!!!!!
Nợ 152:
Nợ 635:
Có: 112:
Mọi người cho em hỏi luôn : Phí ủy thác nhập khẩu và phí khác đưa vào đâu ( TK loại 641;642 hay cộng dồn vào giá vốn tk 152????
Trên tờ khai thể hiện phí vận chuyển 10 usd và 10usd này cũng chịu thuế XNK với tỷ giá 18.500Nhưng bên Cty e lại thanh toán phí vận chuyển này cho bên ủy thác 10usd x tỷ giá 19.910 . Và họ cũng xuất HĐ phí này cho em luôn ( như thế có phải là 2 lần phí không nhỉ)Vậy lại chênh lệch so với tờ khai nữa. Thực tình e không biết phải làm seo???? rối như tơ vò zị đó!
Số tiền bên e thực thế thanh toán nhà cung cấp: 50.350.000 thôi
Nộp thuế thì bên cty e nộp luôn.
Còn lại các khoản phát sinh như: Phí vận chuyển, phí khác điều thanh toán cho bên ủy thác. Giờ e phải định khoản như thế nào đây? Chênh lệch tỷ giá nữa chứ!
Anh chị trong diễn đàn có kinh nghiệm hướng dẫn dùm em với nhé. E đọc hết trong sách rùi mà chỉ biết bây nhiêu định khoản này thôi.
Sửa lần cuối:

