B
Số: 2710/CT-KKT&PC ngày 13/04/2009
V/v hướng dẫn chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào.
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HCM
————
Số: 2710 /CT-KKT&PC
V/v hướng dẫn chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
—————————————¬¬¬¬¬¬¬
TP.HCM, ngày 13 tháng 04 năm 2009
Kính gửi: - Các Phòng thuộc Cục Thuế;
- Các Chi cục Thuế quận, huyện.
Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT, tại điểm 1.3, Mục III, Phần B đã qui định điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau: “... b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị theo hoá đơn từ hai mươi triệu đồng trở lên. Đối với những hoá đơn này, cơ sở kinh doanh kê khai vào mục riêng trong bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào”. Để thuận tiện cho việc kiểm tra chấp hành qui định trên, Cục thuế thành phố tạm hướng dẫn thực hiện thống nhứt như sau:
1. Về điều kiện thanh toán qua ngân hàng đối với hoá đơn GTGT đầu vào có giá trị trên 20 triệu đồng:
Thông tư số 129/2008 hướng dẫn 3 trường hợp chứng từ thanh toán qua ngân hàng được khấu trừ, hoàn thuế GTTT:
1. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng phù hợp với hướng dẫn chi tiết tại công văn số 3046/BTC-TCT của Bộ Tài chính ngày 20/3/2009 (bản sao đính kèm).
2. Đối với hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị trên 20 triệu đồng chưa có chứng từ TTQNH, do chưa đến thời điểm thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng trả chậm, trả góp;
b) Đối với hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào, có điều khoản trong hợp đồng quy định cụ thể phương thức thanh toán là: thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hoá mua vào và giá trị hàng hoá bán ra; bù trừ công nợ; hay thanh toán uỷ quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng.
2. Cách kê khai nội dung có chứng từ thanh toán qua ngân hàng trong Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT):
Theo qui định của Thông tư 129, các hoá đơn GTGT đầu vào có giá trị trên 20 triệu đồng phải được kê khai vào mục riêng trong Bảng kê mẫu 01-2/GTGT. Để thuận tiện cho việc kiểm tra chấp hành qui định trên, đề nghị các đơn vị thống nhứt hướng dẫn người nộp thuế thực hiện như sau:
a) Sử dụng cột Ghi chú (11) trên Bảng kê mẫu 01-2/GTGT làm mục riêng.
b) Kê khai theo ký hiệu (a), (b), (c),... và chú thích ý nghĩa của ký hiệu (a), (b), (c),... đó vào phần cuối của Bảng kê mẫu 01-2/GTGT. (đính kèm bảng kê mẫu). Khi kê khai ký hiệu (b), cần bổ sung thêm: ngày phải thanh toán theo hợp đồng trả chậm, trả góp.
3. Các phòng, Chi cục Thuế phải tổ chức rà soát, đối chiếu nội dung kê khai trên:
1. Trong các hồ sơ hoàn thuế GTGT (diện hoàn trước), phải có báo cáo kết quả rà soát việc kê khai của doanh nghiệp;
2. Trong các hồ sơ hoàn thuế GTGT (diện kiểm trước); các biên bản kiểm tra, thanh tra tại doanh nghiệp phải có nội dung rà soát, đối chiếu với bản chính chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết để thực hiện ngay qui định của Thông tư 129/2008 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hoá đơn GTGT đầu vào có giá trị trên 20 triệu đồng. Trường hợp sau này Tổng cục Thuế có chỉ đạo khác, Cục Thuế sẽ hướng dẫn điều chỉnh sau.
Nơi nhận: KT.CỤC TRƯỞNG
- Như trên; PHÓ CỤC TRƯỞNG
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Lãnh đạo Cục Thuế;
- Lưu: HCLT,PC, THNVDT.
Trần Ngọc Tâm
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng..... năm 200....
Người nộp thuế:..........................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người bán
Mã số
thuế người bán
Mặt hàng Doanh số
mua chưa có thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT, đã phát sinh doanh thu:
(a)
(b), ngày phải thanh toán
(c)
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho TSCĐ chưa phát sinh doanh thu được khấu trừ dần theo quý:
Tổng
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào: .......................
Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào: ........................
Chú thích:
(a) : Hoá đơn GTGT đã có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
(b) : Hoá đơn GTGT chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng trả chậm, trả góp.
(c) : Hoá đơn GTGT theo phương thức thanh toán bù trừ.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
V/v hướng dẫn chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào.
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HCM
————
Số: 2710 /CT-KKT&PC
V/v hướng dẫn chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
—————————————¬¬¬¬¬¬¬
TP.HCM, ngày 13 tháng 04 năm 2009
Kính gửi: - Các Phòng thuộc Cục Thuế;
- Các Chi cục Thuế quận, huyện.
Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT, tại điểm 1.3, Mục III, Phần B đã qui định điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau: “... b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị theo hoá đơn từ hai mươi triệu đồng trở lên. Đối với những hoá đơn này, cơ sở kinh doanh kê khai vào mục riêng trong bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào”. Để thuận tiện cho việc kiểm tra chấp hành qui định trên, Cục thuế thành phố tạm hướng dẫn thực hiện thống nhứt như sau:
1. Về điều kiện thanh toán qua ngân hàng đối với hoá đơn GTGT đầu vào có giá trị trên 20 triệu đồng:
Thông tư số 129/2008 hướng dẫn 3 trường hợp chứng từ thanh toán qua ngân hàng được khấu trừ, hoàn thuế GTTT:
1. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng phù hợp với hướng dẫn chi tiết tại công văn số 3046/BTC-TCT của Bộ Tài chính ngày 20/3/2009 (bản sao đính kèm).
2. Đối với hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị trên 20 triệu đồng chưa có chứng từ TTQNH, do chưa đến thời điểm thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng trả chậm, trả góp;
b) Đối với hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào, có điều khoản trong hợp đồng quy định cụ thể phương thức thanh toán là: thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hoá mua vào và giá trị hàng hoá bán ra; bù trừ công nợ; hay thanh toán uỷ quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng.
2. Cách kê khai nội dung có chứng từ thanh toán qua ngân hàng trong Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT):
Theo qui định của Thông tư 129, các hoá đơn GTGT đầu vào có giá trị trên 20 triệu đồng phải được kê khai vào mục riêng trong Bảng kê mẫu 01-2/GTGT. Để thuận tiện cho việc kiểm tra chấp hành qui định trên, đề nghị các đơn vị thống nhứt hướng dẫn người nộp thuế thực hiện như sau:
a) Sử dụng cột Ghi chú (11) trên Bảng kê mẫu 01-2/GTGT làm mục riêng.
b) Kê khai theo ký hiệu (a), (b), (c),... và chú thích ý nghĩa của ký hiệu (a), (b), (c),... đó vào phần cuối của Bảng kê mẫu 01-2/GTGT. (đính kèm bảng kê mẫu). Khi kê khai ký hiệu (b), cần bổ sung thêm: ngày phải thanh toán theo hợp đồng trả chậm, trả góp.
3. Các phòng, Chi cục Thuế phải tổ chức rà soát, đối chiếu nội dung kê khai trên:
1. Trong các hồ sơ hoàn thuế GTGT (diện hoàn trước), phải có báo cáo kết quả rà soát việc kê khai của doanh nghiệp;
2. Trong các hồ sơ hoàn thuế GTGT (diện kiểm trước); các biên bản kiểm tra, thanh tra tại doanh nghiệp phải có nội dung rà soát, đối chiếu với bản chính chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết để thực hiện ngay qui định của Thông tư 129/2008 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hoá đơn GTGT đầu vào có giá trị trên 20 triệu đồng. Trường hợp sau này Tổng cục Thuế có chỉ đạo khác, Cục Thuế sẽ hướng dẫn điều chỉnh sau.
Nơi nhận: KT.CỤC TRƯỞNG
- Như trên; PHÓ CỤC TRƯỞNG
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Lãnh đạo Cục Thuế;
- Lưu: HCLT,PC, THNVDT.
Trần Ngọc Tâm
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng..... năm 200....
Người nộp thuế:..........................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người bán
Mã số
thuế người bán
Mặt hàng Doanh số
mua chưa có thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT, đã phát sinh doanh thu:
(a)
(b), ngày phải thanh toán
(c)
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho TSCĐ chưa phát sinh doanh thu được khấu trừ dần theo quý:
Tổng
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào: .......................
Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào: ........................
Chú thích:
(a) : Hoá đơn GTGT đã có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
(b) : Hoá đơn GTGT chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng trả chậm, trả góp.
(c) : Hoá đơn GTGT theo phương thức thanh toán bù trừ.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Sửa lần cuối:

