P
XEM GIÙM EM BÀI NÀY EM ĐỊNH KHOẢN ĐÚNG KHÔNG Ạ?
Tại công ty cổ phần phương Nam nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
1. Mua trả góp một mảnh đất để xây dựng văn phòng cho thuê hoạt động, thời gian là 3 năm, giá mua trả góp là 2.500.000.000, giá mua trả ngay 2.000.000.000 đ. Chi phí môi giới 20.000.000 đ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty đã thanh toán tiền mua trả góp tháng đầu tiên bằng TM.
NỢ 2412 2.000.000.000
NỢ 242 500.000
CÓ 331 2.500.000.000
NỢ 2412 20.000.000
CÓ 111 20.000.000
Phân bổ tháng đầu tiên
NỢ 635 13.888.888,89
CÓ 242 13.888.888,89
NỢ 331 55.555.555,56
CÓ 111 55.555.555,56
2. Tiến hành XDCB mảnh đất trên. Chi phí đầu tư XDCB phải trả cho nhà thầu theo hóa đơn giá chưa thuế 500.000.000 đ. thuế GTGT 10%. Công trình văn phòng đã hoàn thành đưa vào cho thuê. Công ty đã thanh toán d0u3 cho bên nhận thầu bằng chuyển khoản. Giá cho thuê mỗi tháng chưa thuế là 20.000 USD, thuế GTGT 10%, cty đã nhận tiền cho thuê tháng đầu tiên bằng TGNH tiền VNĐ và xuất hóa đơn giao cho người thuê, theo tỷ gia là 20980VND/ USD
NỢ 241 500.000.000
NỢ 133 50.000.000
CÓ 112 550.000.000
NỢ 217 2.520.000.000
CÓ 241 2.520.000.000
NỢ 112 461.560.000
CÓ 5117 419.600.000
CÓ 333 41.960.000
3. Cty chuyển một nhà cho thuê thành cửa hàng của cty, nguyên giá 800.000.000 trog đó giá trị quyền sd đất là 300.000.000, đã khấu hao tính tới thời điểm chuyển là 200.000.000. Chi phí sửa chữa trước khi sd là 4.400.000, trog đó thuế GTGT 400.000 trả bằng tiền mặt. Chi phí sửa chữa dc tính hết vào chi phí đối tượng sd lwan trog kỳ.
NỢ TK 217 800.000.000
CÓ TK 211 500.000
CÓ TK 213 300.000
NỢ 2141 200.000.000
CÓ 2147 200.000.000
NỢ 217 4.000.000
NỢ 133 400.000
CÓ 111 4.400.000
4. Cty chuyển một cao ốc đang cho thuê để rao bán vs giá bán chưa thuế là 20 tỷ đồng. Trog đó giá trị quyền sd đất là 8 tỷ. thuế GTGT 10%, cty đã nhận tiền thanh toán trước của bên mua bằng tiền mặt là 100 tr đồng.
NỢ TK 111 100.000.000
CÓ 131 100.000.000
5. Cao ốc trên đã hoàn tất thủ tục bán và đơn vị đã nhận đủ tiền bán bẳng chuyển khoản. Nguyên giá BDS là 25 tỷ, đã khấu hao tính đến thời điểm chuyển là 10 tỷ.
NỢ 1567 15.000.000.000
NỢ 214 10.000.000.000
CÓ 217 25.000.000.000
NỢ 632 15.000.000.000
CÓ TK 156 15.000.000.000
NỢ TK 112
NỢ 131
CÓ 511
CÓ 333
Tại công ty cổ phần phương Nam nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
1. Mua trả góp một mảnh đất để xây dựng văn phòng cho thuê hoạt động, thời gian là 3 năm, giá mua trả góp là 2.500.000.000, giá mua trả ngay 2.000.000.000 đ. Chi phí môi giới 20.000.000 đ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty đã thanh toán tiền mua trả góp tháng đầu tiên bằng TM.
NỢ 2412 2.000.000.000
NỢ 242 500.000
CÓ 331 2.500.000.000
NỢ 2412 20.000.000
CÓ 111 20.000.000
Phân bổ tháng đầu tiên
NỢ 635 13.888.888,89
CÓ 242 13.888.888,89
NỢ 331 55.555.555,56
CÓ 111 55.555.555,56
2. Tiến hành XDCB mảnh đất trên. Chi phí đầu tư XDCB phải trả cho nhà thầu theo hóa đơn giá chưa thuế 500.000.000 đ. thuế GTGT 10%. Công trình văn phòng đã hoàn thành đưa vào cho thuê. Công ty đã thanh toán d0u3 cho bên nhận thầu bằng chuyển khoản. Giá cho thuê mỗi tháng chưa thuế là 20.000 USD, thuế GTGT 10%, cty đã nhận tiền cho thuê tháng đầu tiên bằng TGNH tiền VNĐ và xuất hóa đơn giao cho người thuê, theo tỷ gia là 20980VND/ USD
NỢ 241 500.000.000
NỢ 133 50.000.000
CÓ 112 550.000.000
NỢ 217 2.520.000.000
CÓ 241 2.520.000.000
NỢ 112 461.560.000
CÓ 5117 419.600.000
CÓ 333 41.960.000
3. Cty chuyển một nhà cho thuê thành cửa hàng của cty, nguyên giá 800.000.000 trog đó giá trị quyền sd đất là 300.000.000, đã khấu hao tính tới thời điểm chuyển là 200.000.000. Chi phí sửa chữa trước khi sd là 4.400.000, trog đó thuế GTGT 400.000 trả bằng tiền mặt. Chi phí sửa chữa dc tính hết vào chi phí đối tượng sd lwan trog kỳ.
NỢ TK 217 800.000.000
CÓ TK 211 500.000
CÓ TK 213 300.000
NỢ 2141 200.000.000
CÓ 2147 200.000.000
NỢ 217 4.000.000
NỢ 133 400.000
CÓ 111 4.400.000
4. Cty chuyển một cao ốc đang cho thuê để rao bán vs giá bán chưa thuế là 20 tỷ đồng. Trog đó giá trị quyền sd đất là 8 tỷ. thuế GTGT 10%, cty đã nhận tiền thanh toán trước của bên mua bằng tiền mặt là 100 tr đồng.
NỢ TK 111 100.000.000
CÓ 131 100.000.000
5. Cao ốc trên đã hoàn tất thủ tục bán và đơn vị đã nhận đủ tiền bán bẳng chuyển khoản. Nguyên giá BDS là 25 tỷ, đã khấu hao tính đến thời điểm chuyển là 10 tỷ.
NỢ 1567 15.000.000.000
NỢ 214 10.000.000.000
CÓ 217 25.000.000.000
NỢ 632 15.000.000.000
CÓ TK 156 15.000.000.000
NỢ TK 112
NỢ 131
CÓ 511
CÓ 333

