Hàng mua trả lại : Làm giảm doanh số chưa thuế, và thuế GTGT được khấu trừ.
Hàng bán bị trả lại : Làm giảm doanh số chưa thuế bán ra và thuế GTGT đầu ra
Nhưng theo các tài liệu hướng dẫn sau có đúng bản chất của vấn đề? các anh chị cho ý kiến?
Hướng dẫn kê khai theo TT28/2011
Hướng dẫn kê khai theo TT60/2007
Hàng bán bị trả lại : Làm giảm doanh số chưa thuế bán ra và thuế GTGT đầu ra
Nhưng theo các tài liệu hướng dẫn sau có đúng bản chất của vấn đề? các anh chị cho ý kiến?
Hướng dẫn kê khai theo TT28/2011
2.2.1. Căn cứ lập bảng kê 01-2/GTGT
- Căn cứ để lập bảng kê là các hoá đơn GTGT, chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu của HHDV mua vào trong kỳ tính thuế bao gồm cả hoá đơn GTGT đặc thù như tem vé, hoá đơn nhận lại hàng do người mua trả lại hàng, chứng từ nộp thay thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài.
1.2.1. Căn cứ để lập bảng kê 01-1/GTGT-
Căn cứ để lập bảng kê là hoá đơn GTGT HHDV bán ra trong kỳ tính thuế; NNT kê khai toàn bộ hoá đơn GTGT đã xuất bán trong kỳ, bao gồm cả các hoá đơn đặc thù như tem, vé, hoá đơn điều chỉnh, hoá đơn xuất trả lại hàng.
Hướng dẫn kê khai theo TT60/2007
1. Căn cứ để lập bảng kê: Căn cứ để lập bảng kê là hoá đơn GTGT HHDV bán ra trong kỳ tính thuế, NNT kê khai toàn bộ hoá đơn GTGT đã xuất bán trong kỳ, bao gồm cả các hoá đơn đặc thù như tem, vé, hoá đơn điều chỉnh, hoá đơn xuất trả lại hàng.
1. Căn cứ lập bảng kê:
Căn cứ để lập bảng kê là các hoá đơn GTGT, chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu của HHDV mua vào trong kỳ tính thuế bao gồm cả hoá đơn GTGT đặc thù như tem vé, hoá đơn nhận lại hàng do người mua trả lại hàng, chứng từ nộp thay thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài. Các hoá đơn bán hàng thông thường (không phải hoá đơn GTGT), hoá đơn bất hợp pháp và hoá đơn quá 6 tháng chưa kê khai thì không ghi vào bảng kê này.
Sửa lần cuối:

