các tài khoản được phép ghi số âm

  • Thread starter ketoanvanlang
  • Ngày gửi
K

ketoanvanlang

Guest
15/10/11
3
0
1
33
bình định
chào mọi người,
em là sinh viên chuyên nghành kế toán. em mới chỉ học sơ sơ về kế toán nên em có thắc mắc mong mọi người chỉ giúp em.
trên bảng CĐKT những tk nào được phép ghi nhận số âm theo nguyên tắc ghi số âm zậy anh (chị)?
tại TK 131 và TK331 nó có số âm. e ghi theo nguyên tắc số âm. nhưng sau đó mới được biết là nó có thể có cả số dư bên nợ và bên có. và đó là số dư bên có, 2 tk đó e đã hiểu.
nên em mới tự đặt câu hỏi là những tk nào được phép thể hiện số âm trên bảng cân đối kế toán
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
H

hanny250

Trung cấp
4/8/11
71
0
6
Hạ Long - Quảng Ninh
chào mọi người,
em là sinh viên chuyên nghành kế toán. em mới chỉ học sơ sơ về kế toán nên em có thắc mắc mong mọi người chỉ giúp em.
trên bảng CĐKT những tk nào được phép ghi nhận số âm theo nguyên tắc ghi số âm zậy anh (chị)?
tại TK 131 và TK331 nó có số âm. e ghi theo nguyên tắc số âm. nhưng sau đó mới được biết là nó có thể có cả số dư bên nợ và bên có. và đó là số dư bên có, 2 tk đó e đã hiểu.
nên em mới tự đặt câu hỏi là những tk nào được phép thể hiện số âm trên bảng cân đối kế toán
TK 131 và 331 trên BCTC thì do công tác đi trước đón đầu của BTC nên nó xác định khoản phải thu, phải trả ngắn hay dài hạn mới có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có nhưng bình thường thì khi làm BCTC thì TK 131 chi dư bên Nợ và 331 chỉ dư bên Có thôi.Ngoài ra còn có các TK có số dư lưỡng tính:214:khấu hao TSCĐ, 421:LN chưa phân phối,..
 
levanton

levanton

Cao cấp
TK 131 và 331 trên BCTC thì do công tác đi trước đón đầu của BTC nên nó xác định khoản phải thu, phải trả ngắn hay dài hạn mới có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có nhưng bình thường thì khi làm BCTC thì TK 131 chi dư bên Nợ và 331 chỉ dư bên Có thôi.,..

Chổ tô đậm mình mới được đọc lần đầu.

Ngoài ra còn có các TK có số dư lưỡng tính:214:khấu hao TSCĐ, 421:LN chưa phân phối,..

Chổ tô đậm mình mới được đọc lần đầu.
 
TLX

TLX

Giọt nắng bên thềm
15/6/09
539
17
18
Góc phố dịu dàng
Bạn thân mến, trên BCĐKT, một số TK mặc dù có số dư bên có nhưng lại được ghi đỏ (ghi âm) vào bên Tài sản (giảm trừ), bao gồm: TK 214, TK 129, TK 139, TK 159, TK 229.
Bên cạnh đó, có một số TK có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có nhưng được ghi vào bên Nguồn vốn như: TK 412, TK 413, TK 421. Nếu các TK này dư Có thì ghi đen bình thường, còn nếu dư Nợ thì phải ghi đỏ để trừ đi.
Để hiểu rõ hơn bạn cần đầu tư thời gian hơn nữa cho phần này nhé, chứ chỉ hiểu "sơ sơ" như bạn nói thì chưa lập được BCĐKT đâu.
Chúc bạn học tập tốt!
 
binhminhsom

binhminhsom

Ngoan hiền nhất WKT!!! :D
17/11/08
974
159
43
Mây và núi!!!
Gửi bạn file phương pháp lập báo cáo tài chính, trong này nói khá rõ. (Font VNI-Times)
bạn có thể tìm thêm sách vở đọc để rõ hơn nhé.
PhuongPhapLapBCTC.doc
 
N

NATL

Guest
15/11/11
1
0
0
binh thuan
cho em hoi tk 821 den cuoi nam bao cao tai chinh co the thay doi duoc dung ko ah.
 
binhminhsom

binhminhsom

Ngoan hiền nhất WKT!!! :D
17/11/08
974
159
43
Mây và núi!!!
TÀI KHOẢN 8211
CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu hập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
3. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh ngihệp phải nộp của các năm trước, doanh ngiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
4. Cuối năm tài chính kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 8211 - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
Bên Nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phảinộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thếu thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
3. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp tiền, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
 
NTAC

NTAC

Cao cấp
23/7/07
1,211
12
38
36
In the blue Air
TK 131 và 331 trên BCTC thì do công tác đi trước đón đầu của BTC nên nó xác định khoản phải thu, phải trả ngắn hay dài hạn mới có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có nhưng bình thường thì khi làm BCTC thì TK 131 chi dư bên Nợ và 331 chỉ dư bên Có thôi.Ngoài ra còn có các TK có số dư lưỡng tính:214:khấu hao TSCĐ, 421:LN chưa phân phối,..

Không hiểu tk 214 lại có số dư lưỡng tính nhỉ ????????????????
 
T

Tiny Accountant

Sơ cấp
30/5/09
15
0
1
Việt Nam
Những TK tài sản (bên phần TS trên BCDKT) mà ghi âm là để tính được ra giá trị thuần của TS. Còn TK lãi lỗ thì đơn giản rồi. TK 131 là lưỡng tính bởi vì trong quan hệ với Khách hàng có thể 1. Phải thu (KH chưa trả tiền), 2. KH trả tiền trước. TK 331 bạn tự suy luận nhé
 

Xem nhiều