K
Em đang học kế toán ngân hàng thương mại. Khi hạch toán có một số nghiệp vụ thanh toán bù trừ, nhưng em hok hiểu. Nhờ mấy anh chị giúp giùm em.
Em lấy ví dụ trường hợp cụ thể như thế này: Kế toán giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại trong tài liệu hạch toán như sau:
Nợ TK 601
Có TK thích hợp
Tài khoản thích hợp gồm: nhóm tk 10, 30, 42, và nhóm tk thanh toán giữa các ngân hàng thương mại:
Nhóm 11: nếu cổ đông mở TKTG ở NH khác hệ thống thanh toán qua ngân hàng Nhà nước với NH đang hạch toán
Nhóm 13, 411: nếu cổ đông mở tài khoản tiền gửi ở NH khác hệ thống thanh toán bù trừ song phong với NH đang hạch toán.
Nhóm 50:nếu cổ đông mở tài khoản tiền gửi ở NH khác hệ thống thanh toán bù trừ qua NHNN voi NH đang hạch toán.
Anh chị nào có thể giải thích để em hiểu thêm từng nhóm 11; nhóm 13; nhóm 50 là như thế nào? Cho ví dụ giùm em với nhe!
Em lấy ví dụ trường hợp cụ thể như thế này: Kế toán giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại trong tài liệu hạch toán như sau:
Nợ TK 601
Có TK thích hợp
Tài khoản thích hợp gồm: nhóm tk 10, 30, 42, và nhóm tk thanh toán giữa các ngân hàng thương mại:
Nhóm 11: nếu cổ đông mở TKTG ở NH khác hệ thống thanh toán qua ngân hàng Nhà nước với NH đang hạch toán
Nhóm 13, 411: nếu cổ đông mở tài khoản tiền gửi ở NH khác hệ thống thanh toán bù trừ song phong với NH đang hạch toán.
Nhóm 50:nếu cổ đông mở tài khoản tiền gửi ở NH khác hệ thống thanh toán bù trừ qua NHNN voi NH đang hạch toán.
Anh chị nào có thể giải thích để em hiểu thêm từng nhóm 11; nhóm 13; nhóm 50 là như thế nào? Cho ví dụ giùm em với nhe!

