Ðề: Chi phí được trừ
Chi phí trên không được tính vào chi phí hợp lệ : Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2013 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
Bạn tham khảo một ví dụ cụ thể cho trường hợp này:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ =55.000.000.000
-Các khoản giảm trừ doanh thu=0
-Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ =55.000.000.000
-Giá vốn hàng bán=50.000.000.000
-Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ =5.000.000.000
-Doanh thu hoạt động tài chính=1.000.000.000
-Chi phí tài chính=800.000.000
- Trong đó: Chi phí lãi vay=500.000.000
-Chi phí bán hàng=1.500.000.000
-Chi phí quản lý doanh nghiệp=3.000.000.000
-Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh=700.000.000
-Thu nhập khác=150.000.000
-Chi phí khác=120.000.000
-Lợi nhuận khác =30.000.000
-Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế =730.000.000
Ghi chú: Trong năm 2012 công ty có một số khoản doanh thu, chi phí như sau:
1. Ngày 20/12/2012 công ty có xuất hóa đơn cung cấp phần mềm máy tính cho khách hàng trị giá chưa thuế GTGT là : 300.000.000 đồng, nhưng đến ngày 31/12/2012 công ty chưa chuyển giao được cho khách hàng. Đến ngày 10/01/2013 công ty mới chuyển giao cho khách hàng. Giá thành sản xuất phần mềm trên là: 100.000.000 đồng.
2. Công ty đăng ký phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng, trong năm công ty đã trích khấu hao văn phòng công ty là: 800.000.000 đồng và đã hoạch toán vào chi phí, biết giá trị văn phòng là : 10.000.000.000 đồng. theo quy định TSCĐ này được trích khấu hao theo đường thẳng, thời gian sử dụng tối thiểu là : 25 năm, và thời gian sử dụng tối đa là : 50 năm.
3. Chi quảng cáo là : 1.500.000.000 đồng và chi tiếp khách, tiếp tân, chi giao dịch đối ngoại và chi hội nghị là : 1.000.000.000 đồng.
4. Giá vốn hàng bán trong năm là : 50.000.000.000
- Giá vốn hàng bán ngành sản xuất là: 20.000.000.000
- Giá vốn hàng bán ngành thương mại là : 30.000.000.000
5. Trong số chứng từ mua HHDV công ty có một số chứng từ có biên bản và không có hóa đơn theo quy định trị giá là: 60.000.000 đồng, và đã hoạch toán vào sổ sách kế toán khoản chi phí trên.
6. Trong năm công ty có nhận được chia lợi nhuận sau thuế do góp vốn kinh doanh trong nước là : 100.000.000 đồng, được chia lợi nhuận sau thuế do góp vốn liên doanh từ nước ngoài chuyển về là 300.000.000, biết rằng thuế TNDN đã nộp nước ngoài là 200.000.000
7. Trong năm công ty có chỉ ủng hộ cho các học sinh nghèo học giỏi trên địa bàn quận và đã hoạch toán vào chi phí là : 40.000.000 đồng
Yêu cầu: Tính chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2012 ? chi phí thuế TNDN hoãn lại? Điền vào mã 51 và 52 báo cáo Kết Quả HĐKD, biết công ty đang áp dụng thuế xuất thuê TNDN 25% và ko được miễn giảm thuế TNDN.
Biết năm 2008 công ty bị lỗ : 300.000.000 đồng,
năm 2009 công ty bị lỗ tiếp 600.000.000.
Công ty đã chuyển lỗ trừ vào thu nhập chịu thuế các năm như sau:
- Năm 2010: 200.000.000 đồng ( trừ vào số lỗ năm 2008: 200.000.000)
- Năm 2011: 300.000.000 đồng ( trừ vào số lỗ năm 2008 : 100.000.000 đồng, năm 2009 : 200.000.000)
Giải:
-Lợi nhuận kế toán là = 730.000.000
A/ Các khoản làm tăng lợi nhuận tính thuế:
- Doanh thu viết phần mềm = 300.000.000
- chi phí khấu hao vượt định mức = 800.000.000 - 10.000.000.000/25 năm = 400.000.000
- Khoản chi không có hóa đơn = 60.000.000
- Chi ửng hộ học sinh nghèo = 40.000.000
- Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài = 200.000.000
Chi phí quảng cáo = 10%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)
= 10%(20.000.000.000+1.500.000.000+3.000.000.000+800.000.000+120.000.000)-(400.000.000+60.000.000+40.000.000)-(1.500.000.000+1.000.000.000)=2.242.000.000
Chi phí vượt định mực của Quảng cáo= 2.500.000.000-2.242.000.000= 258.000.000
Ghi chú: chi phí không được trừ = chi ko hóa đơn+khấu hao vượt định mức + chi ửng hộ người nghèo
= > Tổng các khoản làm tăng lợi nhuận tính thuế = 300.000.000+400.000.000+60.000.000+40.000.000+200.000.000+258.000.000= 1.258.000.000 đồng.
B/Các khoản làm giảm lợi nhuận
- Giá vốn phần mềm = 100.000.000
- Được chia lợi nhuận sau thuế do góp vốn trong nước = 100.000.000
Tổng = 100.000.000+100.000.000=200.000.000
Kết chuyển lỗ các năm = 300.000.000+600.000.000-200.000.000-300.0000=400.000.000
TN tính thuế = 730.000.000+1.258.000.000-200.000.000-400.000.000=1.388.000.000
Thuế TNDN tạm tính theo luật VN = 1.388.000.000 x 25%= 347.000.000
[TN tính thuế = LN kế toán + các khoản làm tăng doanh thu – các khoản làm giảm lợi nhuận – chuyển lỗ)
Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ = (300.000.000+200.000.000)x25%=125.000.000
= > Thuế TNDN phải nộp =347.000.000- 125.000.000=222.000.000 đưa vào mã số [51] chi phí thuế TNDN hiện hành
Chênh lệch tạm thời được ( GV phần mềm)= 300.000.000 – 100.000.000= 200.000.000
= > Thuế TNDN hoãn lại = 200.000.000x25%=50.000.000 đưa vào mã số [52] ghi số âm
Lợi nhuận sau thuế = 730.000.000-222.000.000-(-50.000.000)=558.000.000