Sự khác biệt QĐ48 và QĐ15

  • Thread starter AC3K
  • Ngày gửi
N

nguyenthaothanhngan

Sơ cấp
30/10/10
15
0
1
34
tphcm
Em là sinh viên mới ra trường đi làm mà cứ quyết định này quyết định nọ như vầy chắk tẩu hỏa nhập ma thiệt quá.Có anh chị em nào có phương phá dễ dàng tìm hiểu hơn cho em học hỏi với
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
D

duyenga

Sơ cấp
10/4/11
43
1
0
nam dinh
bạn ơi theo quyết định 48 thì những tài khoản 1541,1542,1547 sẽ thay cho tài khoản 621,622,627.còn tài khoản 641,642 sẽ được thay bằng tài khoản 6421,6422.bạ xem lại đi nhé
 
O

olivenhung

Guest
23/6/10
1
0
0
36
thua thien hue
các ý trên đêu đúng nhưng cụ thể hơn là quyết định 48,thì các khoản chi phí đc đưa vào TK642,còn qđ 15 thì các khoản chi phí đc đưa vào các TK binh thuờng(621,622,627,641,642...)
 
B

baohanh

Sơ cấp
26/11/08
5
0
1
Vũng Tàu
Các bạn ơi cho mình hỏi nhé, công ty của mình là cung cấp dịch vụ, theo QĐ 15 nhưng lại không sử dụng 621 622 627 mà hạch toán chi phí vào 154 luôn (giống QĐ48). Như vậy có vi phạm các quy định nào không và có gặp rắc rối gì với cơ quan thuế không nhỉ? Mình thấy bản chất thì nó vẫn đúng ^^.



Theo mình thì việc hạch toán như vậy không ảnh hưởng tới báo cáo tài chính.

Bên mình cũng là công ty dịch vụ, theo QDD15, cũng không sử dụng 621,622,627 mà đưa luôn vào 154, mở chi tiết theo dõi, về bản chất vẫn đúng và không gặp rắc rối gì với cơ quan thuế.
 
H

Hoang Thi Lam

Sơ cấp
28/11/10
3
0
0
TPHCM
Ðề: Sự khác biệt QĐ48 và QĐ15

Theo nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2011 thì Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản: Doanh nghiệp siêu nhỏ (10 người trở xuống); Doanh nghiệp nhỏ(20 tỷ đồng trở xuống/từ trên 10 người đến 200 người); Doanh nghiệp vừa (từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng/từ trên 200 người đến 300 người)

II. Công nghiệp và xây dựng: Doanh nghiệp siêu nhỏ (10 người trở xuống); Doanh nghiệp nhỏ(20 tỷ đồng trở xuống/từ trên 10 người đến 200 người); Doanh nghiệp vừa(từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng/từ trên 200 người đến 300 người)

III. Thương mại và dịch vụ: Doanh nghiệp siêu nhỏ (10 người trở xuống); Doanh nghiệp nhỏ (10 tỷ đồng trở xuống/từ trên 10 người đến 50 người); Doanh nghiệp vừa (từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng/từ trên 50 người đến 100 người)
 
Sửa lần cuối:
T

thuydungym

Sơ cấp
11/4/13
23
1
8
31
hà nội
Ðề: Sự khác biệt QĐ48 và QĐ15

Bài 1: Sự khác biệt QĐ48 Và QĐ15
Bài 2: Các doanh nghiệp nên chọn QĐ48 hay QĐ15, ưu điểm và khuyết điểm của QĐ48

Để giúp các kế toán, sinh viên mới ra trường, và các sinh viên hiểu rõ về QĐ48 Và QĐ 15, Mong mọi người tham gia viết bài theo chủ đề như trên, sự đóng góp của các bậc tiền bối, thành viên có kinh nghiệm, và tất cả các thành viên sẽ rất hữu ích trong việc hiểu biết về kế toán, cũng như xây dựng WKT chất lượng hơn.

Bài 1: Sự khác biệt QĐ48 Và QĐ15
1. Dấu hiệu nhận biết thế nào là doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp lớn
a. Doanh nghiệp nhỏ và vừa: dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
+ Vốn: < 10 tỷ
+ Lao động: < 300 người
b. Doanh nghiệp lớn: dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp lớn như sau
+ Vốn: > 10 Tỷ
+ Lao động: > 300 người

Xét về khía cạnh dấu hiệu nhận biết như trên, không hoàn toàn chính xác và phản ánh quy mộ doanh nghiệp lớn hay nhỏ, tuy nhiên nó cũng được xem như là cái mốc để người làm kế toán có sự phân biệt một cách khái quát và tổng thể hơn.

2. Phạm vi áp dụng của QĐ48 và QĐ15
a. QĐ 48:
Tất cả các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần KT (Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, cty tư nhân, HTX cũng được áp dụng)

Quyết định 48 KHÔNG áp dụng cho: Cty mẹ con, công ty TNHH nhà nước 1 thành viên, CTY CP có niêm yết CK, HTX nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng.
Nếu DN có quy mô nhỏ và vừa là cty con sẽ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của cty mẹ.
Nếu Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như : Điện Lực, dầu khí, bảo hiểm, CK... được áp dụng chế đố kế toán đặc thù.

b. QĐ 15: ( Cái này đã được nói nhiều): để đơn giản chúng ta có thể hiểu QĐ 15 áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp.

Tóm lại: như vậy doanh nghiệp vừa và nhỏ, được quyền chọn cho mình chế độ kế toán để thực hiện, hoặc QĐ48 hoặc QĐ 15.

3. Hệ thống tài khoản và cơ sở hình thành
a. Cơ sở
- QĐ48: Dựa trên nền tảng QĐ144, đơn giản hóa, và bổ sung 1 số giống QĐ15 để khi doanh nghiệp có hướng phát triển trong tương lai sẽ chuyển từ QĐ48 thành QĐ15 được dễ dàng.

- QĐ 15: Chủ yếu dựa trên các chuẩn mực, và nền tảng của nó là QĐ1141. Đây là 1 bước đột phá để hội nhập với thế giới và IAS.

b. hệ thống tài khoản sử dụng:

QĐ48 chủ yếu đơn giản hóa các tài khoản, các nghiệp vụ do vậy QĐ48 gôm những tài khoản cái của QĐ15 thành tài khoản chi tiết của mình.

Ví dụ: Tài khoản 211, 212, 213 của QĐ 15 thành tài khoản 2111, 2112, 2113 theo QĐ48
Gôm tất cả các tài khoản dự phòng vào 1 tài khoản 159
Gôm 621, 622, 627 và chỉ sử dụng 154

(Còn tiếp)


Trên đây chỉ là bài viết của cá nhân, vì vậy nhận định còn chủ quan, mong các thành viên trên diễn đàn đóng góp và bổ sung kiến thức, sự hiểu biết và kinh nghiệm của mình trong đề tài này.

Xin chân thành cảm ơn

Bạn AC3K có thể gửi cho mình xem nội dung toàn bộ của bài viết được không? Nhất là Bài 2. Mình đang cần gấp tài liệu để nghiên cứu về cái này.
Mail mình: ymthuydung@gmail.com
Cảm ơn bạn trước nhé. :mrstraetz
 
N

nganbeobeoxau

Guest
13/10/15
2
1
3
29
cho em hỏi theo quyết định 48 thì tất cả các chi phí hạch toán vào 154 vậy thì định khoản ntn ạ
 
  • Like
Reactions: vanson270893113
vanson270893113

vanson270893113

Trung cấp
13/10/15
151
160
43
30
cho em hỏi theo quyết định 48 thì tất cả các chi phí hạch toán vào 154 vậy thì định khoản ntn ạ
Quyết định 48 nó khác so với quyết định 15 ở phần chi phí như sau:
Quyết định 48 không sử dụng tài khoản 621, 622, 627 và 641.
1. Nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì tất cả chi phí sản xuất kinh doanh sẽ được hạch toán vào tài khoản 154 để tính giá thành.
Tớ lấy ví dụ cho cậu hiểu nhé:
Xuất NVL dùng cho sản xuất, trị giá 10tr.
QĐ 15: Nợ 621/ Có 152: 10 triệu --> Kết chuyển: Nợ 154/ Có 621: 10 triệu
QĐ 48: Nợ 154/ Có 152: 10 triệu
2. Nếu là doanh nghiệp thương mại thì chi phí được hạch toán vào tài khoản 642 thay cho việc tác riêng 641 (chi phí bán hàng) và 642 (quản lý doanh nghiệp)
VD: Chi phí bán hàng: 10 triệu. thanh toán bằng tiền mặt
QĐ 15: Nợ 641/ Có 111: 10 triệu
QĐ 48: Nợ 6421/ Có 111: 10 triệu
Còn một số cái khác biệt nữa. Nếu phân biệt được sự khác nhau giữa 2 quyết định này thì làm dễ lắm. Chúc bạn làm việc tốt nhé.
P/s: bạn có thể tham khảo ở các trang web kế toán của thiên ưng hoặc một số trang web hạch toán kế toán ý. Có cả đấy
 
Sửa lần cuối:
N

nganbeobeoxau

Guest
13/10/15
2
1
3
29
hì hì cám ơn cậu nhiều nha ^^, dễ hiểu lắm ^^
 
H

Hạt Tiêu Rang

Guest
6/9/16
2
0
1
32
Sự khác nhau cơ bản giữa Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC được thể hiện trong những nội dung chủ yếu dưới đây:
Nội dung qui định Chế độ kế toán doanh nghiệp (QĐ 15/2006/QĐ-BTC) Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (QĐ 48/2006/QĐ-BTC)
Về áp dụng Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam Áp dụng đầy đủ tất cả các Chuẩn mực kế toán Áp dụng đầy đủ 7 Chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 Chuẩn mực kế toán và không áp dụng 7 Chuẩn mực kế toán do không phát sinh nghiệp vụ kinh tế hoặc quá phức tạp đối với DN nhỏ và vừa.
Về đối tượng áp dụng Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
DNNN, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, bắt buộc phải áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp (QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân có qui mô lớn áp dụng Chế độ kế toán DN (QĐ 15) Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọithành phần kinh tế trong cả nước bao gồm công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã.
Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa không áp dụng cho DNNN, công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể áp dụng Chế độ kế toán DN (QĐ 15/2006/QĐ-BTC) nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý DN mình biết và phải thực hiện ổn định ít nhất trong 2 năm tài chính.
Các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... được áp dụng Chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.
Về Hệ thống Tài khoản kế toán Có 86 tài khoản cấp I
120 tài khoản cấp II
02 tài khoản cấp III
06 tài khoản ngoài bảng Có 51 tài khoản cấp I
62 tài khoản cấp II
05 tài khoản cấp III
05 tài khoản ngoài bảng
Báo cáo tài chính Về biểu mẫu BCTC năm
Phải lập Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ
* Báo cáo tài chính năm gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoath động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
* Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ gồm:
- Bảng CĐKT giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 01a-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 02a-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 03a-DN
- Bản thuyết minh BCTC chọn lọc: Mẫu số B 09a-DN

* BCTC giữa niên độ dạng tóm lược gồm:
- Bảng CĐKT giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 01b-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 02b-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 03b-DN
- Bản thuyết minh BCTC chọn lọc: Mẫu số B 09-DN
* Báo cáo tài chính hợp nhất
- Bảng CĐKT hợp nhất: (Mẫu số B 01-DN/HN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: (Mẫu số B02-DN/HN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất: (Mẫu số B 03-DN/HN)
- Bản thuyết minh BCTC hợp nhất: (Mẫu số B 09-DN/HN)
* Báo cáo tài chính tổng hợp
- Bảng CĐKT tổng hợp: (Mẫu số B 01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp: (Mẫu số B 02-DN)
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ tổng hợp: (Mẫu số B 03-DN)
- Bản thuyết minh BCTC tổng hợp: (Mẫu số B 09-DN) Phải lập Báo cáo tài chính năm
a. Báo cáo tài chính cho DN nhỏ và vừa:
* Báo cáo tài chính bắt buộc phải lập:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN)

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
- Phụ biểu – Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN gửi cho cơ quan thuế)
* Báo cáo tài chính khuyến khích lập:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN)
b. Báo cáo tài chính qui định cho Hợp tác xã:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN)
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số B01-DNN/HTX)
- Báo cáo kết quả hoạt HĐKD (Mẫu số B02-DNN/HTX)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN/HTX)
* Không qui định BCTC giữa niên độ (DN có thể lập phục vụ quản lý của mình)
* Không qui định
* Không qui định

* Nơi nhận BCTC:
- Cơ quan tài chính
- Cơ quan thuế
- Cơ quan thống kê
- Cơ quan đăng ký kinh doanh
- DN cấp trên * Nơi nhận BCTC:
- Cơ quan thuế
- Cơ quan thống kế
- Cơ quan đăng ký kinh doanh
Về mẫu Báo cáo tài chính năm Nhiều chỉ tiêu hơn:
- BCĐKT: 97 chỉ tiêu
- BCKQ HĐKD: 19 chỉ tiêu
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 27 chỉ tiêu
- Bản thuyết minh BCTC: nhiều chỉ tiêu Ít chỉ tiêu hơn:
- BCĐKT: 64 chỉ tiêu
- BCKQ HĐKD: 16 chỉ tiêu
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 27 chỉ tiêu
- Bản thuyết minh BCTC: ít chỉ tiêu hơn
Về Chứng từ kế toán
- Những qui định chung về chứng từ kế toán
- Biểu mẫu chứng từ kế toán
- Tính chất pháp lý được qui định
- Số lượng biểu mẫu chứng từ kế toán Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
5 chỉ tiêu
- Chỉ tiêu lao động tiền lương
- Chỉ tiêu hàng tồn kho
- Chỉ tiêu bán hàng
- Chỉ tiêu tiền tệ
- Chỉ tiêu TSCĐ
Và chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác
Bắt buộc và hướng dẫn

45 chứng từ Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
5 chỉ tiêu
- Chỉ tiêu lao động tiền lương
- Chỉ tiêu hàng tồn kho
- Chỉ tiêu bán hàng
- Chỉ tiêu tiền tệ
- Chỉ tiêu TSCĐ
Và chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác
Bắt buộc và hướng dẫn

45 chứng từ
Về Chế độ sổ kế toán:
- Những qui định chung về sổ kế toán
- Các hình thức sổ kế toán Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
DN được áp dụng 1 trong 5 hình thức sổ kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính. Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
DN được áp dụng 1 trong 4 hình thức sổ kế toán (không có nhật ký chứng từ)
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Mẫu biểu sổ kế toán Giống nhau Giống nhau
(mình không biết gửi file trực tiếp lên diễn đàn, gửi địa chỉ cho mình, mình gửi file rõ hơn nhé)
Cho mình xin file với nhé! daminh180591@gmail.com
Cảm ơn nhiều nhé!
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA