Mục đích thương thảo trong hợp đồng thì bạn ghi cụ thể những gì thương thảo :
Nhưng bạn không nói rỏ ký HĐ có ảnh hưởng khi quyết toán thuế TNDN ? thì mới biết trả lời
Trên hợp đồng thi công phần giá trị hợp đồng mình sẽ ghi toàn bộ giá trị gói thầu hay trừ phần tài trợ ra? Khi xuất hoá đơn cho chủ đầu tư thì mình chỉ xuất hoá đơn phần nguồn vốn của chủ đầu tư thôi đúng không ak?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thạnh Đông, ngày tháng năm 2014 BIÊN BẢN V/v thương thảo, hoàn thiện Hợp đồng thi công xây dựng Gói thầu số 01: Chi phí xây dựng
Công trình:
- Căn cứ Quyết định số ...../UBND ngày .../..../2014 của UBND xã Thạnh Đông về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu. Gói thầu số 01: Chi phí xây dựng. Công trình: ; Hôm nay, ngày tháng năm 2014, tại UBND xã Thạnh Đông. Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1.Chủ đầu tư (Bên giao thầu): - Tên giao dịch:
- Đại diện là: Chức vụ: ................
- Địa chỉ:
- Tài khoản:
- Điện thoại: Fax: .......................
Và bên kia là:
2.Nhà thầu (Bên nhận thầu): - Tên giao dịch :
- Đại diện là: Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ:
- Tài khoản: Tại NH:
- Mã số thuế :
- Điện thoại:
Hai bên thỏa thuận ký kết thương thảo hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu số 01: Chi phí xây dựng. Công trình: .Cụ thể như sau:
1. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng 1.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
- Nhà thầu có thể thực hiện một trong các biện pháp: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của Nhà thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Nhà thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương 03% giá trị hợp đồng tương ứng với số tiền là 18.763.500 đồng (Bằng chữ: Mười tám triệu, bảy trăm sáu mươi ba ngàn, năm trăm đồng) cho Chủ đầu tư trong vòng 01 ngày sau khi hợp đồng đã được ký kết. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được Chủ đầu tư chấp thuận.
1.2. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng Không thực hiện.
2. Nội dung và khối lượng công việc Nhà thầu thực hiện việc thi công xây dựng công trình theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả trong Phụ lục [Hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư]; Phụ lục [Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu] được Chủ đầu tư chấp thuận và biên bản đàm phán hợp đồng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và các thoả thuận khác trong hợp đồng.
3. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán 3.1. Giá Hợp đồng:
- Tổng giá trị gói thầu là:
625.450.000 đồng.
(Bằng chữ: Sáu trăm hai mươi lăm triệu, bốn trăm năm mươi ngàn đồng) - Trong đó: + Nguồn vốn ngân sách thực hiện gói thầu là: 540.004.855 đồng (Bằng chữ: Năm trăm bốn mươi triệu, không trăm lẻ bốn ngàn, tám trăm năm mươi lăm đồng); + Nguồn vốn nhà thầu hỗ trợ là: 85.445.145 đồng (Bằng chữ: Tám mươi lăm triệu, bốn trăm bốn mươi lăm ngàn, một trăm bốn mươi lăm đồng). - Hình thức Hợp đồng này là:
Hợp đồng đơn giá cố định. Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo Hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Nhàthầu và tất cả các loại thuế liên quan đến công việc theo quy định của pháp luật.
- Việc điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện như sau:
a) Đối với khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong Hợp đồng thì đối với khối lượng công việc thực hiện từ 21% trở đi các bên có thể thoả thuận đơn giá mới cho khối lượng tăng thêm.
b) Đối với khối lượng công việc phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong Hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng.
c) Khối lượng công việc phát sinh chưa có đơn giá trong Hợp đồng thì đơn giá mới được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các thoả thuận trong Hợp đồng.
3.2. Tạm ứng:
Không thực hiện.
4. Thời gian thực hiện Hợp đồng Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong khoảng thời gian
75 ngày kể từ ngày khởi công.
5. Bảo hiểm và bảo hành 5.1 Bảo hiểm:
- Chủ đầu tư mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định;
- Nhà thầu phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các thiết bị, nhân lực của Nhà thầu, bảo hiểm đối với bên thứ 3.
5.2 Bảo hành:
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Nhà thầu phải: - Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng.
- Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp (
nếu không có thư bảo lãnh bảo hành thì Chủ đầu tư trích giữ tiền bảo hành công trình là 5% giá trị đã nghiệm thu thanh toán hoàn thành).
6. Chuẩn bị các thủ tục pháp lý: - Thủ tục triển khai thi công: Chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo quy định và có trách nhiệm bàn giao mặt bằng cho Nhà thầu thi công trước khi phát lệnh thực hiện hợp đồng.
- Chủ đầu tư sẽ giúp đỡ Nhà thầu các thủ tục hành chính khi Nhà thầu cần làm việc với các ngành, các cấp có liên quan để triển khai thi công xây lắp đối với các công việc thuộc trách nhiệm của Nhà thầu.
7. Giải quyết tranh chấp Hợp đồng - Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
- Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết định của trọng tài (hoặc Toà án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
Biên bản này bao gồm 03 trang được lập thành 08 bản có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ 06 bản. Nhà thầu sẽ giữ 02 bản.
Những vấn đề đã thống nhất nêu trên sẽ được đưa vào Hợp đồng, biên bản này là một bộ phận cấu thành của Hợp đồng./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ GIÁM ĐỐC CHỦ TỊCH