Bước 01: Xác định doanh thu chi phí kế toán: tổng hơp doanh thu chi phí năm => xác định lợi nhuận ké to án trước thuế
- Vào phần mềm kế toán của bạn đang sử dụng chọn năm tài chính quyết toán khung thời gian từ: 01/01/2014-31/12/2014 để chọn kỳ báo cáo lên bảng cân đối phát sinh tổng hợp cả năm tài chính
- Tạo số liệu tổng hợp ở bảng Cân Đối phát sinh tổng hợp doanh thu chi phí của cả năm
Ta được kết quả số liệu tổng hợp ở bảng cân đối phát sinh như sau: doanh thu chi phí kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN lúc này chưa xác định được số thuế phải đóng nên hai tài khoản 3334 và 8211 sẽ ko thể hiện trên này mà chỉ xác định được lời nhuận kế toán trước thuế của Tài khoản 4212 trong năm tài chính
Bước 02:xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211 (xác định số phát sinh 8211/3334)
- Từ số liệu tổng hợp được ở bảng cân đối phát sinh trên ta tổng hợp lên phần mềm HTKK phần tờ khai quyết toán năm để xác định chi phí thuế TNDN của năm
-Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK
Chọn quyết toán thuế TNDN năm:
- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Lúc này so sánh sẽ thấy chỉ tiêu [19] tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = 3.947.077 Khớp với số dư lợi nhuận kế toán trước thuế trên bảng cân đối phát sinh
Đây là kết quả lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
Số tiền chỉ tiêu [19] tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN sẽ tự động nhảy sang tờ khai quyết toán thuế TNDN chỉ tiêu A1 =
3.947.077
Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ theo luật thuế TNDN hiện hành
Các chi phí xuất toán không được tính vào phí hợp lý khi tính thuế TNDN được tổng hợp và nhập vào chỉ tiêu B4 của tờ khai quyết toán năm
- Trong năm 2014 doanh nghiệp bị phạt nộp chậm tờ khai và phạt chậm nộp thuế GTGT kế toán đã hoạch toán : Nợ 811/ có 1111=272,326
xuất toán số tiền vào mục B4=
272,326
- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
-Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2014, hoặc nhập vào phiếu hoạch toán kế toán tùy theo phần mềm để lập bút toán vào mục nào (với phần mềm của tôi là phần hoạch toán tổng hợp)
-Chi phí thuế TNDN năm 2014
Nợ TK 8211/ Có TK 3334 = 843,881đ
- Quay lại phần mềm kế toán nhập vào phiếu hoạch toán hoặc phiếu kế toán để xác định chi phí thuế TNDN năm 2014
Bước 04: quay lại bước 01 chọn năm tài chính
Tổng hợp số liệu tổng hợp để lên báo cáo tài chính: Tại cân đối phát sinh cả năm 2014 để lên BCTC như sau
- Lúc này sẽ phát sinh ra PS Có TK 3334=843,881đ
- Lúc này sẽ phát sinh TK 8211=843,881đ
Kiểm tra lại:
- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=843,881đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=843,881đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 843,881đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [G1
] =
843,881
đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm
- Số dư Nợ TK 4212 cuối năm = 3.103.196= chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014
Đối chiếu với số dư cuối kỳ của Bảng Cân Đối phát sinh chỉ tiêu [60] = Dư TK 4212 năm 2014
+Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính : l
àm đến đây bạn sẽ thấy mọi chỉ tiêu từ sổ sách đến tờ khai quyết toán thuế đều khớp nhau ko sai lệch 1 chỉ tiêu nào
- Vào phần mềm kế toán của bạn đang sử dụng chọn năm tài chính quyết toán khung thời gian từ: 01/01/2014-31/12/2014 để chọn kỳ báo cáo lên bảng cân đối phát sinh tổng hợp cả năm tài chính
- Tạo số liệu tổng hợp ở bảng Cân Đối phát sinh tổng hợp doanh thu chi phí của cả năm
Ta được kết quả số liệu tổng hợp ở bảng cân đối phát sinh như sau: doanh thu chi phí kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN lúc này chưa xác định được số thuế phải đóng nên hai tài khoản 3334 và 8211 sẽ ko thể hiện trên này mà chỉ xác định được lời nhuận kế toán trước thuế của Tài khoản 4212 trong năm tài chính
Bước 02:xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211 (xác định số phát sinh 8211/3334)
- Từ số liệu tổng hợp được ở bảng cân đối phát sinh trên ta tổng hợp lên phần mềm HTKK phần tờ khai quyết toán năm để xác định chi phí thuế TNDN của năm
-Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK
Chọn quyết toán thuế TNDN năm:
- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Lúc này so sánh sẽ thấy chỉ tiêu [19] tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = 3.947.077 Khớp với số dư lợi nhuận kế toán trước thuế trên bảng cân đối phát sinh
Đây là kết quả lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
Số tiền chỉ tiêu [19] tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN sẽ tự động nhảy sang tờ khai quyết toán thuế TNDN chỉ tiêu A1 =
3.947.077
Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ theo luật thuế TNDN hiện hành
Các chi phí xuất toán không được tính vào phí hợp lý khi tính thuế TNDN được tổng hợp và nhập vào chỉ tiêu B4 của tờ khai quyết toán năm
- Trong năm 2014 doanh nghiệp bị phạt nộp chậm tờ khai và phạt chậm nộp thuế GTGT kế toán đã hoạch toán : Nợ 811/ có 1111=272,326
xuất toán số tiền vào mục B4=
272,326
- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
-Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2014, hoặc nhập vào phiếu hoạch toán kế toán tùy theo phần mềm để lập bút toán vào mục nào (với phần mềm của tôi là phần hoạch toán tổng hợp)
-Chi phí thuế TNDN năm 2014
Nợ TK 8211/ Có TK 3334 = 843,881đ
- Quay lại phần mềm kế toán nhập vào phiếu hoạch toán hoặc phiếu kế toán để xác định chi phí thuế TNDN năm 2014
Bước 04: quay lại bước 01 chọn năm tài chính
Tổng hợp số liệu tổng hợp để lên báo cáo tài chính: Tại cân đối phát sinh cả năm 2014 để lên BCTC như sau
- Lúc này sẽ phát sinh ra PS Có TK 3334=843,881đ
- Lúc này sẽ phát sinh TK 8211=843,881đ
Kiểm tra lại:
- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=843,881đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=843,881đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 843,881đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [G1
] =
843,881
đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm
- Số dư Nợ TK 4212 cuối năm = 3.103.196= chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014
Đối chiếu với số dư cuối kỳ của Bảng Cân Đối phát sinh chỉ tiêu [60] = Dư TK 4212 năm 2014
+Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính : l
àm đến đây bạn sẽ thấy mọi chỉ tiêu từ sổ sách đến tờ khai quyết toán thuế đều khớp nhau ko sai lệch 1 chỉ tiêu nào