Bước 01: Xác định doanh thu chi phí kế toán: tổng hơp doanh thu chi phí năm
- Vào phần mềm kế toán của bạn đang sử dụng chọn năm tài chính quyết toán khung thời gian từ 01/01/2013-31/12/2013
- Tạo số liệu tổng hợp ở bảng Cân Đối phát sinh tổng hợp doanh thu chi phí của cả năm
Ta được kết quả số liệu tổng hợp ở bảng cân đối phát sinh như sau: doanh thu chi phí kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN lúc này chưa xác định được số thuế phải đóng nên hai tài khoản 3334 và 8211 sẽ ko thể hiện trên này
Bước 02:xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211 (xác định số phát sinh 8211/3334)
- Từ số liệu tổng hợp được ở bảng cân đối phát sinh trên ta tổng hợp lên phần mềm HTKK phần tờ khai quyết toán năm để xác định chi phí thuế TNDN của năm
-Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK
- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Lúc này so sánh sẽ thấy chỉ tiêu [19] tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = 985.606.393 Khớp với số dư lợi nhuận kế toán trước thuế trên bảng cân đối phát sinh
Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ theo luật thuế TNDN hiện hành
Các chi phí xuất toán không được tính vào phí hợp lý khi tính thuế TNDN được tổng hợp và nhập vào chỉ tiêu B4 của tờ khai quyết toán năm
- Giả sử trong năm doanh nghiệp bị xuất toán số tiền vào mục B4=1,016,183,132
- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2013
-Tại ngày 31/12/2013 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2013, hoặc nhập vào phiếu hoạch toán kế toán tùy theo phần mềm để lập bút toán vào mục nào (với phần mềm của tôi là phần hoạch toán tổng hợp)
-Chi phí thuế TNDN năm 2013
Nợ TK 8211/ Có TK 3334 = 7,644,185đ
Bước 04: quay lại bước 01 chọn năm tài chính
Tổng hợp số liệu tổng hợp để lên báo cáo tài chính:
- Lúc này sẽ phát sinh ra PS Có TK 3334=7,644,185đ
- Lúc này sẽ phát sinh TK 8211=7,644,185đ
Kiểm tra lại:
- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=7,644,185đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=7,644,185đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 7,644,185đ : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =7,644,185đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm
- Số dư Nợ TK 4212 cuối năm = 993,250,578= chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014
+Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính
Kiểm tra đối chiếu:
Lợi nhuận chưa phân phối trước thuế hay còn gọi là lợi nhuận kế toán
Dư Nợ TK 4212 = 985.606.393
Ta đối chiếu: lợi nhuận chưa phân phối trước sổ sách và sau thuế như sau:
Sau khi xác định thuế phải nộp của năm số lợi nhuận thay đổi như sau:
- Vào phần mềm kế toán của bạn đang sử dụng chọn năm tài chính quyết toán khung thời gian từ 01/01/2013-31/12/2013
- Tạo số liệu tổng hợp ở bảng Cân Đối phát sinh tổng hợp doanh thu chi phí của cả năm
Ta được kết quả số liệu tổng hợp ở bảng cân đối phát sinh như sau: doanh thu chi phí kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN lúc này chưa xác định được số thuế phải đóng nên hai tài khoản 3334 và 8211 sẽ ko thể hiện trên này
Bước 02:xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211 (xác định số phát sinh 8211/3334)
- Từ số liệu tổng hợp được ở bảng cân đối phát sinh trên ta tổng hợp lên phần mềm HTKK phần tờ khai quyết toán năm để xác định chi phí thuế TNDN của năm
-Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK
- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Lúc này so sánh sẽ thấy chỉ tiêu [19] tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = 985.606.393 Khớp với số dư lợi nhuận kế toán trước thuế trên bảng cân đối phát sinh
Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ theo luật thuế TNDN hiện hành
Các chi phí xuất toán không được tính vào phí hợp lý khi tính thuế TNDN được tổng hợp và nhập vào chỉ tiêu B4 của tờ khai quyết toán năm
- Giả sử trong năm doanh nghiệp bị xuất toán số tiền vào mục B4=1,016,183,132
- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2013
-Tại ngày 31/12/2013 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2013, hoặc nhập vào phiếu hoạch toán kế toán tùy theo phần mềm để lập bút toán vào mục nào (với phần mềm của tôi là phần hoạch toán tổng hợp)
-Chi phí thuế TNDN năm 2013
Nợ TK 8211/ Có TK 3334 = 7,644,185đ
Bước 04: quay lại bước 01 chọn năm tài chính
Tổng hợp số liệu tổng hợp để lên báo cáo tài chính:
- Lúc này sẽ phát sinh ra PS Có TK 3334=7,644,185đ
- Lúc này sẽ phát sinh TK 8211=7,644,185đ
Kiểm tra lại:
- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=7,644,185đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=7,644,185đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 7,644,185đ : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =7,644,185đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm
- Số dư Nợ TK 4212 cuối năm = 993,250,578= chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014
+Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính
Kiểm tra đối chiếu:
Lợi nhuận chưa phân phối trước thuế hay còn gọi là lợi nhuận kế toán
Dư Nợ TK 4212 = 985.606.393
Ta đối chiếu: lợi nhuận chưa phân phối trước sổ sách và sau thuế như sau:
Sau khi xác định thuế phải nộp của năm số lợi nhuận thay đổi như sau: