C
chanhbao0711
Guest
- 23/4/15
- 1
- 0
- 1
- 33
Tài liệu của dn xây dựng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, có tài liệu kế toán được ghi nhận như sau:
A. tài liệu tháng 12/20xx:
+ khấu hao tscd:
-tscd dùng cho bộ phận QLDN: 19,196,000
-tscd dùng ở đội thi công: 35,308,000
-tscd dùng ở bộ phận máy thi công: 40,271,000
ngày 15/11 mua 1 máy thi công dùng cho bộ phận máy thi công trả bằng quỹ đầu tư phát triển, giá mua 928,000,000, thếu gtgt 10%, chi phí vận chuyển về doanh nghiệp 13,125,000 gồm 5% thuế thanh toán bằng tiền mặt, tài sản đã đưa vào sử dụng, ts này dự kiến sử dụng 12 năm.
B. tài liệu tháng 12/20xx:
I, đầu kỳ:
1. tk 152:
+ sắt: 35,850kg(đơn giá: 16,500d/kg)
+ xi măng: 543 bao (50kg)(đơn giá: 82,500,000d/bao)
2. tk 154:
công trình a: 218,720,000d
công trình b: 492,825,000d
II. Tài liệu tháng 12.20xx:
ngày 1/12 doanh ngiệp mua vật tư của công ty M:
tên vật tư đơn vị số lượng đơn giá thành tiền
sắt tấn 22.500 15.550000 396.525.000
xi măng tấn 22.500 1.660.000 37.350.000
giá trên chưa có thuế gtgt 10 % về nhập kho đủ, doanh ngiệp chuyển 60% số tiền, và nhận được giấy báo nợ, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 7.920.000 gồm 10% thuế gtgt(phí vận chuyển phân bổ theo sản lượng)
Xuất kho dùng cho sản xuất:
tên vật tư dvt CTA CTB Tổng cộng
sắt tấn 12.500 12.700 25.200
xi măng tấn 10.900 14.600 25.500
ngày 10/12 mua vật tư đưa ngay vào sản xuất, chưa trả tiền cho người bán:
tên vật tư dvt số lượng đơn giá thành tiền
sắt tấn 25.500 15.600.000 397.800.000
xi măng tấn 30.500 1.705.000 52.002.500
giá trên chưa có thuế gtgt 10%.sử dụng cho công trình a 60%, công trình b 40%.
ngày 15/12 bán một máy thiết bị sử dụng ở bộ phận máy thi công nguyên giá 738.000.000 tài sản này có thời gian sử dụng 10 năm đã sử dụng 5 năm 6 tháng , giá bán 385.000.000 gồm 10% thuế gtgt chưa thu tiền.
ngày 20/12 nhân viên A mua 1 ccdc đưa ngay vào sử dụng cho bộ phận máy thi công giá mua 16.500.000 gồm 10% thuế, số tiền chưa sử dụng hết 1.500.000 đồng được cấn vào tiền lương, tài sản này có thời gian sử dụng dự kiến 18 tháng.
cuối tháng tính tiền điện nước phải trả 27.500.000 gồm 10% thuế gtgt được phân bổ dùng ở đội thi công 40%, bộ phận máy thi công 30%, quản lý doanh nghiệp 30%.
tính tiền lương phải trả:
công nhân ctA: 125.000.000
công nhân ctB: 218.500.000
nhân viên đội thi công: 27.300.000
nhân viên bọ phận máy: 38.900.000
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 22.300.000
theo báo cáo 2 công trình đã hoàn thành bàn giao.
yêu cầu:
lập định khoản và tính kết quả kinh doanh trong kỳ (biết rằng chi phí đội thi công máy thi công được phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp, giá hợp dồng xây dựng chưa thuế bằng 125% giá thành thực tế).
A. tài liệu tháng 12/20xx:
+ khấu hao tscd:
-tscd dùng cho bộ phận QLDN: 19,196,000
-tscd dùng ở đội thi công: 35,308,000
-tscd dùng ở bộ phận máy thi công: 40,271,000
ngày 15/11 mua 1 máy thi công dùng cho bộ phận máy thi công trả bằng quỹ đầu tư phát triển, giá mua 928,000,000, thếu gtgt 10%, chi phí vận chuyển về doanh nghiệp 13,125,000 gồm 5% thuế thanh toán bằng tiền mặt, tài sản đã đưa vào sử dụng, ts này dự kiến sử dụng 12 năm.
B. tài liệu tháng 12/20xx:
I, đầu kỳ:
1. tk 152:
+ sắt: 35,850kg(đơn giá: 16,500d/kg)
+ xi măng: 543 bao (50kg)(đơn giá: 82,500,000d/bao)
2. tk 154:
công trình a: 218,720,000d
công trình b: 492,825,000d
II. Tài liệu tháng 12.20xx:
ngày 1/12 doanh ngiệp mua vật tư của công ty M:
tên vật tư đơn vị số lượng đơn giá thành tiền
sắt tấn 22.500 15.550000 396.525.000
xi măng tấn 22.500 1.660.000 37.350.000
giá trên chưa có thuế gtgt 10 % về nhập kho đủ, doanh ngiệp chuyển 60% số tiền, và nhận được giấy báo nợ, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 7.920.000 gồm 10% thuế gtgt(phí vận chuyển phân bổ theo sản lượng)
Xuất kho dùng cho sản xuất:
tên vật tư dvt CTA CTB Tổng cộng
sắt tấn 12.500 12.700 25.200
xi măng tấn 10.900 14.600 25.500
ngày 10/12 mua vật tư đưa ngay vào sản xuất, chưa trả tiền cho người bán:
tên vật tư dvt số lượng đơn giá thành tiền
sắt tấn 25.500 15.600.000 397.800.000
xi măng tấn 30.500 1.705.000 52.002.500
giá trên chưa có thuế gtgt 10%.sử dụng cho công trình a 60%, công trình b 40%.
ngày 15/12 bán một máy thiết bị sử dụng ở bộ phận máy thi công nguyên giá 738.000.000 tài sản này có thời gian sử dụng 10 năm đã sử dụng 5 năm 6 tháng , giá bán 385.000.000 gồm 10% thuế gtgt chưa thu tiền.
ngày 20/12 nhân viên A mua 1 ccdc đưa ngay vào sử dụng cho bộ phận máy thi công giá mua 16.500.000 gồm 10% thuế, số tiền chưa sử dụng hết 1.500.000 đồng được cấn vào tiền lương, tài sản này có thời gian sử dụng dự kiến 18 tháng.
cuối tháng tính tiền điện nước phải trả 27.500.000 gồm 10% thuế gtgt được phân bổ dùng ở đội thi công 40%, bộ phận máy thi công 30%, quản lý doanh nghiệp 30%.
tính tiền lương phải trả:
công nhân ctA: 125.000.000
công nhân ctB: 218.500.000
nhân viên đội thi công: 27.300.000
nhân viên bọ phận máy: 38.900.000
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 22.300.000
theo báo cáo 2 công trình đã hoàn thành bàn giao.
yêu cầu:
lập định khoản và tính kết quả kinh doanh trong kỳ (biết rằng chi phí đội thi công máy thi công được phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp, giá hợp dồng xây dựng chưa thuế bằng 125% giá thành thực tế).

