-Hóa đơn tiền điện nước mang tên chủ nhà có đưa vào chi phí không?
-Hóa đơn tiền điện nước mang tên chủ nhà có khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?
1.Hóa đơn tiền điện, nước mang tên chủ nhà có được đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN không?
Giai đoạn: trước 2014 về trước
Căn cứ:Theo khoản 2.12 điều IV. CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾThông tư 130 /2008/TT-BTC Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: Các khoản chi phí không được trừ gồm:
2.12. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
Căn cứ:Theo khoản 2.13 điều 6 Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012 hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 quy định: Các khoản chi phí không được trừ gồm:
2.13. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
Giai đoạn: từ 2014 trở đi
Căn cứ: Theo khoản 2 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 quy định: Các khoản chi phí không được trừ gồm:
“2.15. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
2.15. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh không có chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
Kết luận: Để đưa những hóa đơn tiền điện, nước không mang tên công ty VÀO CHI PHÍ khi tính thuế TNDN thì cần:
- Lập bảng kê thanh toán tiền điện nước mẫu 02/TNDN
- Lập phiếu chi tiền điện, nước…(hóa đơn thanh toán)
- Hợp đồng thuê nhà.
Cách hạch toán:
- Các bạn hạch toán tiền thuế và giá trị dịch vụ vào luôn chi phí.
Thuê sản xuất:
Nợ TK 627 (Giá trước thuế + thuế GTGT = Giá sau thuế)
Có TK 111,112,331
Thuê văn phòng:
Nợ TK 642 (Giá trước thuế + thuế GTGT = Giá sau thuế)
Có TK 111,112,331
Ghi chú : Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 06 năm 2015 không yêu cầu lập bảng kê: 02/TNDN nên kế toán có thể lập theo yêu cầu quản lý hoặc bỏ đều được
-Hóa đơn tiền điện nước mang tên chủ nhà có khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?
1.Hóa đơn tiền điện, nước mang tên chủ nhà có được đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN không?
Giai đoạn: trước 2014 về trước
Căn cứ:Theo khoản 2.12 điều IV. CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾThông tư 130 /2008/TT-BTC Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: Các khoản chi phí không được trừ gồm:
2.12. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
Căn cứ:Theo khoản 2.13 điều 6 Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012 hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 quy định: Các khoản chi phí không được trừ gồm:
2.13. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
Giai đoạn: từ 2014 trở đi
Căn cứ: Theo khoản 2 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 quy định: Các khoản chi phí không được trừ gồm:
“2.15. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
- a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo các hóa đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.”
2.15. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh không có chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
Kết luận: Để đưa những hóa đơn tiền điện, nước không mang tên công ty VÀO CHI PHÍ khi tính thuế TNDN thì cần:
- Lập bảng kê thanh toán tiền điện nước mẫu 02/TNDN
- Lập phiếu chi tiền điện, nước…(hóa đơn thanh toán)
- Hợp đồng thuê nhà.
Cách hạch toán:
- Các bạn hạch toán tiền thuế và giá trị dịch vụ vào luôn chi phí.
Thuê sản xuất:
Nợ TK 627 (Giá trước thuế + thuế GTGT = Giá sau thuế)
Có TK 111,112,331
Thuê văn phòng:
Nợ TK 642 (Giá trước thuế + thuế GTGT = Giá sau thuế)
Có TK 111,112,331
Ghi chú : Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 06 năm 2015 không yêu cầu lập bảng kê: 02/TNDN nên kế toán có thể lập theo yêu cầu quản lý hoặc bỏ đều được
Sửa lần cuối: