Thông tư 53-2016-TT-BTC sửa đổi TT 200 về chế độ kế toán

  • Thread starter BLUESOFTS1
  • Ngày gửi
B

BLUESOFTS1

Guest
9/12/14
0
0
3
38
Bộ Tài Chính vừa ban hành Thông tư 53-2016-TT-BTC sửa đổi Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
images
A-EXCEL PHẦN MỀM KẾ TOÁN DỄ DÙNG, MỨC PHÍ THẤP, 1 PHẦN MỀM CÓ THỂ LÀM KẾ TOÁN CHO NHIỀU CÔNG TY
BỘTÀI CHÍNH
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 53/2016/TT-BTCHà Nội, ngày 21 tháng03 năm 2016
[TBODY] [/TBODY]

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 200/2014/TT-BTC NGÀY 22/12/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
  • Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 06 năm 2003;
  • Căn cứNghị định số129/2004/NĐ-CPngày 31tháng05 năm 2004 của Chính phủ quy định chitiết và hướng dẫn thihành một sốĐiều của LuậtKế toántrong hoạt động kinh doanh;
  • Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàcơ cấutổ chứccủa Bộ Tài chính;
  • Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kếtoán và kiểm toán,
  • Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổsung một số Điều của Thông tư số200/2014/TT-BTCngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số200/2014/TT-BTCnhư sau:
  1. Điểm g Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 200/2014/TT-BTCđược sửa đổi, bổ sung như sau:
“g) Khi thanh lý, nhượng bán chứng khoánkinh doanh (tính theo từng loại chứng khoán), giávốn của chứng khoánkinh doanh được xác định theo một trong các phương pháp nhập trước xuất trước hoặc bình quân gia quyền.
Doanh nghiệp phải áp dụng nhất quán phương pháp đã chọn để tính giávốn của chứng khoánkinh doanh trong năm tài chính. Trường hợp thay đổi phương pháp tính giá vốn của chứng khoánkinh doanh, doanh nghiệp phải trình bày và thuyếtminh theo quy định của chuẩn mực kế toán”.

  1. Thay cụm từ “giá vốn bình quân gia quyền” và “giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi tính theo phương pháp bình quân gia quyền” bằng cụm từ “giá vốn tạiĐiểm d và Điểm e Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 200/2014/TT-BTC.
  2. Khoản 1.3 Điều 69 Thông tư số200/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1.3. Nguyên tắc xác định tỷ giá hối đoái:
  1. a) Tỷ giágiao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ:
– Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn,hợp đồnghoánđổi): Là tỷ giá kýkết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại;

– Trường hợp hợp đồng không quy định cụ thể tỷ giá thanh toán:

+ Doanh nghiệp ghi sổkế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế: Khi ghi nhận Khoản góp vốn hoặc nhận vốn góp là tỷ giámua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài Khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn; Khi ghi nhận nợ phải thu là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời Điểm giao dịch; Khi ghi nhận nợ phải trả là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thờiĐiểmgiao dịch; Khighi nhận các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các Khoản chiphíđược thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài Khoản phải trả) là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.

+ Ngoài tỷ giá giao dịch thực tếnêu trên, doanh nghiệp cóthể lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tếlàtỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển Khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Tỷ giá xấp xỉphải đảm bảo chênh lệch không vượt quá +/-1% so với tỷ giá mua bán chuyển Khoảntrung bình. Tỷ giá mua bán chuyển Khoản trung bình được xác định hàngngàyhoặc hàng tuần hoặc hàng tháng trên cơ sở trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giábán chuyển Khoản hàng ngày của ngân hàng thương mại.

Việc sử dụng tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo không làm ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán.

  1. b) Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thờiĐiểmlập Báo cáo tài chính:
– Tỷ giá giao dịch thực tếkhi đánh giálại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản: Là tỷ giámua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên cógiao dịch tại thờiĐiểmlập Báo cáotài chính. Đối với các Khoản ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá mua của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài Khoản ngoại tệ.

– Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giálại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: Là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời Điểm lập Báo cáo tài chính;

– Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giágiao dịch thực tế) đểđánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệphát sinhtừ các giao dịch nội bộ.

– Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giáxấp xỉ quy định tại Điểm a Khoản này đểhạch toán các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kếtoán doanh nghiệp sử dụng tỷ giá chuyển Khoản của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch đểđánh giálạicác Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Tỷ giá chuyển Khoản này có thể là tỷ giá mua hoặc bán hoặc tỷ giá mua bán chuyển Khoản trung bình của ngân hàngthương mại.”

  1. Thay các cụm từ “tỷ giá bình quân gia quyềndi động”, “tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền” bằng cụm từ “tỷ giá bình quân gia quyền di động hoặc tỷ giá giao dịch thực tế” tạiĐiểm e Khoản 1 Điều 12, Điểm đ Khoản 1 Điều 13, Điểm e Khoản 1 Điều 18, Điểm c Khoản 1 Điều 51, Khoản 1.4 và Điểm b, c Khoản 1.5 Điều 69 Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  2. Khoản 4.1 Điều 69 Thông tư số200/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4.1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (kể cả chênhlệch tỷ giátrong giai đoạn trước hoạt động của các doanh nghiệp không do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ):
  1. a) Khimua vật tư, hànghóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chiphí tài chính (lỗtỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giághi sổ kế toán).
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giáhối đoái).

  1. b) Khi mua vật tư, hànghóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642…
Có các TK 331, 341, 336…

  1. c) Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
–Kế toánphản ánh sốtiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bản (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)
Nợ TK 635 – Chiphítài chính(lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK111(1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghisổ kếtoán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

– Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:

+ Đối với giátrị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giágiao dịch thực tếtại thờiĐiểmứng trước, ghi:

Nợ các TK 151, 152,153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
Có TK 331 – Phải trả cho người bản (tỷ giá thực tế ngày ứng trước).

+ Đối với giátrị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kếtoán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thờiĐiểmphát sinh (ngày giao dịch), ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giáthực tếngày giao dịch).

  1. d) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuêtài chính, nợ nội bộ…):
Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giághi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chiphítài chính (lỗtỷ giá hối đoái)
Cócác TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kếtoán).
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

  1. e) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh, ghi:
Nợ các TK 111(1112), 112(1122), 131… (tỷ giágiao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Cócác TK 511, 711 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch).

  1. g) Khi nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
– Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm nhận trước, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Khi chuyển giao vật tư; hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:

+ Đối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với sốtiền bằng ngoại tệ đã nhận trước của người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giágiao dịch thực tế tại thờiĐiểmnhận trước, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giágiao dịch thực tế thờiĐiểmnhận trước tiền của người mua)
Có các TK 511, 711.

+ Đối với phần doanh thu, thu nhập chưa thu được tiền, kếtoán ghi nhận theo tỷ giágiao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có các TK 511, 711.

  1. h) Khithu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (nợ phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác,…):
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giáthực tếtại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giáhối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giághi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

  1. i) Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chiphítài chính(lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
CóTK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãitỷ giá hối đoái).

  1. k) Các Khoản kýcược, ký quỹ bằng ngoại tệ
– Khi mang ngoại tệ đi kýcược, kýquỹ, ghi:
Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, kýcược, kýquỹ (Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh)
Nợ TK 635- Chiphítài chính(Lỗ tỷ giáhối đoái)
Cócác TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515- Doanh thu hoạt độngtài chính(Lãi tỷ giá hối đoái).

– Khi nhận lại tiền kýcược, kýquỹ:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giágiao dịch thực tếkhi nhận lại Khoản kýquỹ, kýcược)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giáhối đoái)
CóTK 244 – Cầm cố, thếchấp, ký cược, kýquỹ (tỷ giá ghi sổ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giáhối đoái).

  1. l) Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Cócác tài Khoản vốn bằng tiền, bên Có các tài Khoản nợ phải thu, bên Nợ các tài Khoản phải trả bằng ngoại tệ, việc ghi nhận chênhlệch tỷ giáhối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện tại thời Điểmphát sinhgiao dịch hoặc định kỳ tùy theo đặc Điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quảnlýcủa doanh nghiệp. Đồng thời tại thời Điểm cuối kỳ kế toán:
– Các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷgiá hối đoáiphát sinhtrong kỳ vào doanh thu tài chính hoặcchiphítài chínhcủa kỳ báo cáo:

+ Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..
CóTK 515–Doanh thu hoạt động tài chính.

+Kếtchuyển chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Cócác TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,…

– Các Khoản Mục tiền tệ cógốc ngoại tệ còn sốdư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và việc hạch toán Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được thực hiện theo quy định tạiKhoản 4.2 Điều 69 Thông tư số 200/2014/TT-BTC”.

  1. m) Doanh nghiệp phải thuyết minh rõvề việc lựa chọn áp dụng tỷ giá hối đoái trên thuyết minh báo cáo tài chính và việc lựa chọn áp dụng tỷ giá hối đoái phải đảm bảo nguyên tắc nhất quán theo quy định của chuẩn mực kế toán”.
  2. Điều 120 Thông tư số 200/2014/TT-BTCđược sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 120. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
  1. Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng đểghi sổkế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phátsinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, cónội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người kýtrên chứng từ… Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dungdịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
  2. Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và các tài liệu liên quan khác không phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp khicó yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Điều 2. Hiệu Iực thi hành và tổ chứcthực hiện
  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2016. Các doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng tỷ giá hối đoái quy định tại Điều 1 Thông tư này cho Báo cáo tài chính năm 2015.
  2. Các quy định khác về tỷ giá tại Thông tư số200/2014/TT-BTCđược thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Thông tư này.
  3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các doanh nghiệp thông báo cho Bộ Tài chính đểnghiên cứugiải quyết./.
Nơi nhận:– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng TW Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– Tòa án NDTC;
– Viện Kiểm sát NDTC;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp
– Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các TCT, tập đoàn kinh tế;
– Công báo;
– Vụ Pháp chế – Bộ Tài chính;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, Vụ CĐKT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
[TBODY] [/TBODY]

NGUỒN SƯU TẦM
 
Khóa học Quản trị dòng tiền

Xem nhiều