Giúp đỡ về bài tập kế toán tai chin

  • Thread starter luonchiase96
  • Ngày gửi
L

luonchiase96

Guest
5/10/16
0
0
0
29
Bài 1:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

1. Ngày 4/6: Mua phần mềm kế toán sử dụng cho bộ phận quản lý, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% 66.000. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thời gian dự kiến sử dụng trong vòng 3 năm. Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 13/6: Nhượng bán một thiết bị sản xuất, nguyên giá 250.000, đã khấu hao 170.000, tỷ lệ khấu hao bình quân 10%, giá bán cả thuế GTGT 10% của thiết bị này là 176.000 đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí nhượng bán chi bằng tiền mặt 2.000.
3. Ngày 26/6: Mua một tài sản cố định hữu hình dùng cho bộ phận sản xuất. Giá mua cả thuế GTGT 10% là 143.000. Chi phí lắp đặt chạy thử bằng tiền mặt là 5.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
4. Ngày 28/6: Hết hạn liên doanh, doanh nghiệp hoàn trả lại vốn góp cho các bên tham gia liên doanh bằng một ô tô của bộ phận bán hàng. Nguyên giá 380.000, đã khấu hao 120.000, tỷ lệ khấu hao 12% năm. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn góp của tài sản này là 220.000.
Yêu cầu:
1. Tính mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6/N. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 6/N. Biết T5/N không có biến động về tài sản, tổng số khấu hao TSCĐ trích trong T5/N là 45.000, trong đó:
- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất: 20.000 (TSCĐ hữu hình: 12.000, TSCĐ vô hình: 8.000)
- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng: 15.000 (TSCĐ hữu hình: 14.000, TSCĐ vô hình: 1.000)
- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý: 10.000 (TSCĐ hữu hình: 5.000, TSCĐ vô hình: 5.000)
2. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí từng bộ phận sử dụng trong tháng 6 ).
Bài 2:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm A và B như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A là 300.000, sản phẩm B: 200.000 và xuất vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất hai loại sản phẩm là 55.000.
2. Tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên doanh nghiệp là 160.000, trong đó: công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 60.000, công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B là 45.000, nhân viên quản lý phân xưởng là 30.000, nhân viên bán hàng là 15.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 10.000.
3. Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định (34,5%).
4. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất: 15.000, bộ phận bán hàng: 2.000, bộ phận QLDN 5.000.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền mặt phát sinh (cả thuế GTGT 10%) là 18.700; trong đó, cho sản xuất: 11.000, bán hàng: 5.500, quản lý doanh nghiệp: 2.200.
6. Cuối kỳ nhập kho 1.000 sản phẩm A và 800 sản phẩm B với giá đơn vị thực tế của sản phẩm A là 437,52; của sản phẩm B là 378,35.
7. Thanh lý một thiết bị sản xuất, nguyên giá: 150.000, đã khấu hao 145.000, tỷ lệ khấu hao bình quân 10% năm. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 1.000, phế liệu thu hồi nhập kho 5.000.
8. Xuất kho bán trực tiếp 500 sản phẩm A và 300 sản phẩm B cho công ty L với giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT 10% của A là 650; của B là 480. Sau khi trừ triết khấu thanh toán 1%, công ty L đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết giá vốn đơn vị của A là 437,52; của B là: 378,35.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh, định khoản các bút toán kết chuyển, biết thuế suất thuế TNDN 20%.
Cho biết: Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp. Chi phí vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu chính. Đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền

Xem nhiều