Em chào Anh Chị, Em đọc VAS 16 và có 1 số vướng mắc như sau về việc vốn hóa các khoản vay chung.
1. Trong công thức tính số chi phí lũy kế bình quân gia quyền = chi phí cho từng tài sản x số tháng chi phí phát sinh thực tế trong kỳ / số tháng trong kỳ kế toán.
Các chỉ tiêu trong công thức này em đang hiểu như sau:
- Chi phí cho từng tài sản: đây là chi phí lũy kế tính từ từ khi phát sinh việc xây dựng tài sản ạ. hay nói cách khác đây chính là số dư TK 241 của từng tài sản tại thời điểm cuối kỳ kế toán ạ? vì sẽ có 1 số công trình sẽ kết chuyển từ 241 về 211, trong công thức này có tính chi phí của những công trình đó không ạ?
- Chỉ tiêu số tháng chi phí phát sinh thực tế trong kỳ: số tháng này được xác định như thế nào? giả sử công trình có dở dang đầu kỳ rất lớn và chỉ phát sinh 1 số chi phí ở tháng 06 (đang xét báo cáo bán niên và lý do chỉ phát sinh ở tháng 6 do gián đoạn là sự cần thiết), thì nếu tính theo công thức này thì số tháng phát sinh trong kỳ sẽ ra kết quả nào? hoặc 1 trường hợp khác công trình có dở dang đầu kỳ, mấy năm rồi không phát sinh gì ngoài thuê 1 ông bảo vệ hàng tháng, theo VAS 16 thì phải tạm dừng vốn hóa do gián đoạn là không cần thiết nếu theo công thức này thì số tháng phát sinh cũng tính như thế nào?
2. Tổng tiền lãi vay thực tế của các khoản vay phát sinh trong kỳ: Khoản này có trừ đi phần thu nhập từ hoạt động đầu tư tạm thời không ạ?
3. Số dư bình quân gia quyền các khoản vay gốc: = Số dư của từng khoản gốc vay x số tháng từng khoản vay phát sinh trong kỳ / số tháng phát sinh của kỳ kế toán
- Chỉ tiêu: Số dư từng khoản gốc vay: Tại sao tử số để tính ra hệ số vốn hóa là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ mà mẫu số lại chỉ lấy số dư gốc vay tại thời điểm khóa sổ?
Anh Chị có thể chia sẻ giúp em được hiểu hơn không ạ. Em rất cám ơn Anh, Chị ạ.
1. Trong công thức tính số chi phí lũy kế bình quân gia quyền = chi phí cho từng tài sản x số tháng chi phí phát sinh thực tế trong kỳ / số tháng trong kỳ kế toán.
Các chỉ tiêu trong công thức này em đang hiểu như sau:
- Chi phí cho từng tài sản: đây là chi phí lũy kế tính từ từ khi phát sinh việc xây dựng tài sản ạ. hay nói cách khác đây chính là số dư TK 241 của từng tài sản tại thời điểm cuối kỳ kế toán ạ? vì sẽ có 1 số công trình sẽ kết chuyển từ 241 về 211, trong công thức này có tính chi phí của những công trình đó không ạ?
- Chỉ tiêu số tháng chi phí phát sinh thực tế trong kỳ: số tháng này được xác định như thế nào? giả sử công trình có dở dang đầu kỳ rất lớn và chỉ phát sinh 1 số chi phí ở tháng 06 (đang xét báo cáo bán niên và lý do chỉ phát sinh ở tháng 6 do gián đoạn là sự cần thiết), thì nếu tính theo công thức này thì số tháng phát sinh trong kỳ sẽ ra kết quả nào? hoặc 1 trường hợp khác công trình có dở dang đầu kỳ, mấy năm rồi không phát sinh gì ngoài thuê 1 ông bảo vệ hàng tháng, theo VAS 16 thì phải tạm dừng vốn hóa do gián đoạn là không cần thiết nếu theo công thức này thì số tháng phát sinh cũng tính như thế nào?
2. Tổng tiền lãi vay thực tế của các khoản vay phát sinh trong kỳ: Khoản này có trừ đi phần thu nhập từ hoạt động đầu tư tạm thời không ạ?
3. Số dư bình quân gia quyền các khoản vay gốc: = Số dư của từng khoản gốc vay x số tháng từng khoản vay phát sinh trong kỳ / số tháng phát sinh của kỳ kế toán
- Chỉ tiêu: Số dư từng khoản gốc vay: Tại sao tử số để tính ra hệ số vốn hóa là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ mà mẫu số lại chỉ lấy số dư gốc vay tại thời điểm khóa sổ?
Anh Chị có thể chia sẻ giúp em được hiểu hơn không ạ. Em rất cám ơn Anh, Chị ạ.