Thuê xe cá nhân
– Thuê xe đối với cá nhân cho thuê xe dưới 100 triệu đồng/năm cần chú ý những gì?
– Thuê xe đối với cá nhân cho thuê xe > 100 triệu đồng/năm cần chú ý những gì?
– Các loại thuế phải nộp gồm những loại thuế nào?
*Trường hợp : đối với cá nhân không kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/ năm
+Về hóa đơn: Điều 13 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về việc cấp hóa đơn do cục thuế đặt in như sau:
– Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
– Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.”
+Về Thuế GTGT
Căn cứ : Điều 4, Khoản 25 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
– Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
+Về Thuế TNCN
Căn cứ : Thông tư số : 119/2014/TT- BTC Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2014
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:
a) Bổ sung khoản 1 Điều 22 như sau:
Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ một trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”
= > Theo đó:
1. Cá nhân cho thuê xe không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.
2. Nếu doanh nghiệp thuê xe của cá nhân kinh doanh mà có mức doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
3. Không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”