Xây dựng định mức km trong vận tải

  • Thread starter thuongthuong0602
  • Ngày gửi
T

thuongthuong0602

Sơ cấp
7/7/13
1
0
1
tphcm
Các anh chị cho em hỏi, xây dựng định mức km trong vận tải là sao ah, anh chị nào đã từng làm rất mong được chỉ giáo ah.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
mkhank4

mkhank4

Thành viên Cố vấn - Webketoan Mentors
3/5/13
259
83
28
36
cantho
Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe
Áp dụng công thức:
Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3
Trong đó:

- Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít);
- K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
- K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);
- K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);
- L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);
- P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;
- n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)
1.2. Định mức kỹ thuật K1 (định mức tiêu hao nhiên liệu cho 100 km đường loại 1)
Các kiểu, loại xe ô tô đã nhập khẩu vào nước ta từ năm 1986 về trước vẫn áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải ô tô hướng dẫn trong văn bản số104 /KT ngày 01/04/1986 (theo bảng 1).
-Những kiểu, loại xe ô tô mới nhập khẩu vào nước ta sau năm 1986 thì tự nghiên cứu, khảo sát và ban hành áp dụng nội bộ hoặc tham khảo định mức nhiên liệu do các đơn vị khác đã nghiên cứu, khảo sát và ban hành để áp dụng (theo bảng 2).
1.3. Phụ cấp có tải (có hành khách) K2
a) Đối với xe ô tô vận tải hàng hóa:

- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,5 lít/100 T.km;
- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 1,3 lít/100 T.km.
b) Đối với xe ô tô vận tải hành khách
- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,0 lít/1000 HK.km;
- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 0,8 lít/1000 HK.km.
1.4. Phụ cấp nhiên liệu dừng, đỗ để xếp dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống (trên 1 phút)
a) Đối với xe ô tô khách và xe ô tô vận tải hàng hóa các loại (trừ xe ô tô tự đổ)

- Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít
- Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n = 3
- Phụ cấp nhiên liệu phải dừng đỗ tính cho đoạn đường 100km: n.K3 = 0,6 lít/100 km
b) Đối với xe ô tô tự đổ
Phụ cấp cho một lần nâng, hạ thùng: K3 = 0,3 lít
c) Đối với xe ô tô con
Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ: K3 = 0,1 lít
1.5. Các trường hợp được tăng định mức nhiên liệu
a) Phụ cấp cho xe ô tô đã qua sử dụng nhiều năm hoặc sau sửa chữa lớn
- Sau thời gian sử dụng 5 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 1: Được tăng thêm 1% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
- Sau thời gian sử dụng 10 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 2: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
- Sau thời gian sử dụng 15 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 3: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
- Sau thời gian sử dụng 20 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 4: Được tăng thêm 3,0% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
b) Các trường hợp được tăng nhiên liệu khác
- Được tăng thêm 5% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô tập lái trên đường (xe ô tô để dạy lái xe);
- Được tăng thêm 5 km vào tổng quãng đường xe ô tô chạy không hàng để tính phụ cấp nhiên liệu (Kj) khi xe ô tô bắt buộc phải chạy ở tốc độ thấp (dưới 6km/h) hoặc dừng, đỗ xe nhưng động cơ vẫn phải hoạt động để bốc, dỡ hàng hóa hoặc do yêu cầu của kho, bãi;
- Được tăng thêm 20% cho mỗi chuyến vận tải trong thành phố;
- Được tăng thêm 20% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn, lầy hoặc thường xuyên có sương mù.
1.6. Hệ số phụ cấp nhiên liệu tính đổi loại đường
TT Cấp đường Xe ô tô sử dụng xăng Xe ô tô sử dụng diezel
1 Đường cấp 1 (tiêu chuẩn) 1,00 1,00
2 Đường cấp 2 1,15 1,15
3 Đường cấp 3 1,40 1,45
4 Đường cấp 4 1,60 1,65
5 Đường cấp 5 1,80 1,85
1.7. Định mức tiêu hao dầu, mỡ bôi trơn
a) Định mức tiêu hao dầu bôi trơn động cơ

- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,35 lít dầu bôi trơn động cơ (0,35%);
- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,5 lít dầu bôi trơn động cơ (0,5%);
b) Định mức tiêu hao dầu truyền động
- Xe ô tô có 1 cầu chủ động: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,08 lít dầu truyền động (0,08%);
- Xe ô tô có 2 cầu chủ động trở lên: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng cho mỗi cầu 0,07 lít dầu truyền động (0,07%)
c) Định mức tiêu hao mỡ bôi trơn
Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,6 kg mỡ bôi trơn.
 
  • Like
Reactions: cander1
mkhank4

mkhank4

Thành viên Cố vấn - Webketoan Mentors
3/5/13
259
83
28
36
cantho
-Hướng dẫn định khoản, hạch toán kế toán tại công ty dịch vụ vận tải
Cách hạch toán ở cty dịch vụ vận tải. Nguyên tắc hạch toán và cách định khoản như sau: Vận tải là DV có tính chất sản xuất, thực hiện chức năng chủ yếu là v/c hàng hóa, hành khách và xếp dỡ hàng hóa.
1. Kế toán chi phí KD vận tải gồm:

– Tiền lương của lái xe, phụ xe.
– Trích BHXH, BHYT, BHTN trên tiền lương.
– Nhiên liệu.
– Vật liệu phụ
– CP săm lốp
– CP sửa chữa phương tiện.
– CP khấu hao phương tiện
– CP CCDC
– CP dịch vụ mua ngoài.
– Các khoản CP khác.
2. Đối tượng tập hợp CP KD vận tải được tập hợp theo từng đội xe, đoàn xe chi tiết thành v/c hành khách hay hàng hóa.
3. Phương pháp tập hợp chi phí : Có 2 PP là trực tiếp và gián tiếp.

– CP nguyên liệu : Tính theo PP gián tiếp tức là ; Căn cứ vào số Km xe chạy và định mức tiêu hao nhiên liệu để xác định tổng nhiên liệu tiêu hao theo CT:
Nhiên liệu tiêu hao = Số km xe chạy x định mức tiêu hao.
Ở 1 số cty thực hiện khoán CP nhiên liệu cho lái xe thì nhiên liệu tiêu hao đc xác định trên cơ sở HĐ khoán và thanh lý hợp đồng khoán.
– CP nhân công trực tiếp : là tiền lương phải trả cho lái xe, phụ xe và trích các khoản BHXH, BHYT…..
– CP săm lốp xe : Gồm CP mua, sửa chữa săm lốp. Đây là 1 khoản CP phát sinh 1 kỳ với số tiền lớn nhưng lại liên quan đến nhiều kỳ, vì thế khoản CP này sẽ tiến hành trích trước.
Cách xác định như sau:
Số tiền trích trước = Tổng số tiền mua, sửa săm lốp/ số tháng sử dụng ước tính ( thường là 1 năm)
– CP khấu hao phương tiện ( KH TSCĐ)
– CP khác : CP nguyên liệu phụ, công cụ dụng cụ để sửa xe, điện thoại, CP quản lý đội xe, vé cầu đường….những CP này được coi là CP SXC.
CÁCH HẠCH TOÁN

1. Mua xăng dầu, nhiên liệu:

Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
2. Xuất kho nhiên liệu cho xe:
Nợ TK 621 ( nếu QĐ 48 là TK 1541)
Có TK 152.
Trường hợp khoán nhiên liệu cho lái xe:
– Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu:
Nợ TK 141
Có TK 1111
– Cuối kỳ thanh lý HĐ khoán :
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 141
Kết chuyển toàn bộ CP nhiên liệu trong kỳ.
Theo QĐ 15: Nợ TK 154
Có TK 621
Còn theo QĐ 48 thì khi xuất kho đã định khoản : Nợ TK 154
Có TK 152
3. CHI PHÍ NHÂN CÔNG
– Tính lương lái xe:
Nợ TK 622 ( TK 15412)
Có TK 334
– Trích BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 622 ( TK 15412)
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3388
– Trả lương : Nợ TK 334
Có TK 1111,112
4. CHI PHÍ KHẤU HAO PHƯƠNG TIỆN ( KH TSCĐ)
Nợ TK 627 ( Nợ TK 15413)
Có TK 214 (
5. CHI PHÍ KHÁC:
Nợ TK 627 ( Nợ TK 15418)
Có TK 111,112,331
6. TRÍCH TRƯỚC CHI PHÍ SĂM LỐP
Khi mua hoặc sửa lốp : Nợ TK 142
Có TK 1111. 1121
Phân bổ ( 12 tháng): Nợ TK 627 ( TK 15413)
Có TK 142
7. Ngoài ra còn có CP QLDN
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111,112
DOANH THU:
Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách:
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 33311
Nếu có chiết khấu, giảm giá :
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131
CUỐI KỲ KẾT CHUYỂN
Kết chuyển CP vào giá vốn :
Theo QĐ 15: Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
Còn nếu theo QĐ 48 thì ngay từ đầu đã hạch toán Nợ TK 154.
K/c giá vốn : Nợ TK 632
Có TK 154
Nợ TK 911
Có TK 632
K/c doanh thu : Nợ TK 511
Có TK 911
K/c CP QLDN : Nợ TK 911
Có TK 642
Xác định kết quả KD :
Lỗ : Nợ TK 421
Có TK 911
Lãi : Nợ TK 911
Có TK 421
 

Xem nhiều