C
Châu1207
Sơ cấp
- 2/11/21
- 1
- 0
- 1
- 23
Bài 4.7:
Tài liệu tại đơn vị HCSN trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: ( ĐVT: 1.000đ)
1. Chi phí khấu hao TSCĐ:
- Dùng trực tiếp cho hoạt động SXKD 12.580
- Tính cho chi phí hoạt động 6.500, chi phí dự án 5.300
2. Chi phí nhân công:
- Nhân công trực tiếp hoạt động SXKD 80.600
- Tính cho chi phí hoạt động 25.000; chi phí dự án 15.000; chi phí hoạt động thu phí 12.000
3. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
4. Xuất NVL dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh 358.000
5. Mua NVL nhập kho từ nguồn NSNN theo lệnh chi tiền thực chi về dùng cho hoạt động HCSN. Biết giá mua chưa thuế GTGT 10% là 20.000
6. Đơn vị đã mua 1 ô tô từ nguồn NSNN dùng cho phòng hành chính với giá chưa thuế GTGT là 350.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc. Ô tô được sử dụng trong vòng 15 năm
7. Quyết định thanh lý 1 TSCĐ với nguyên giá 150.000, hao mòn lũy kế 110.000. Giá bán thanh lý là 50.000 đã nhận được GBC của kho bạc, chi phí thanh lý 5.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Được biết TSCĐ này được hình thành từ nguồn NSNN và chênh lệch thu chi được để lại theo cơ chế tài chính
8. Cuối kỳ nhập kho 10.000 sản phẩm hoàn thành. Biết dở dang cuối kỳ là 13.000, đầu kỳ không còn dở dang
9. Xuất bán 8.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là 450.000, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gửi NH
10. Xử lý xóa sổ đối với trường hợp nợ không đòi được số tiền 9.500
11. Chuyển khoản thanh toán khoản nợ vay ngân hàng số tiền 80.000
12. Chuyển 1 TSCĐ không đủ điều kiện thành công cụ dụng cụ. Biết nguyên giá của TSCĐ 50.000, hao mòn lũy kế 35.000. Được biết TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vay, viện trợ nước ngoài
13. Lãi được chia từ khoản đầu tư tài chính số tiền 12.500
14. Nhận vốn góp liên doanh của các tổ chức nước ngoài bằng TGNH số tiền 350.000
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tài liệu tại đơn vị HCSN trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: ( ĐVT: 1.000đ)
1. Chi phí khấu hao TSCĐ:
- Dùng trực tiếp cho hoạt động SXKD 12.580
- Tính cho chi phí hoạt động 6.500, chi phí dự án 5.300
2. Chi phí nhân công:
- Nhân công trực tiếp hoạt động SXKD 80.600
- Tính cho chi phí hoạt động 25.000; chi phí dự án 15.000; chi phí hoạt động thu phí 12.000
3. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
4. Xuất NVL dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh 358.000
5. Mua NVL nhập kho từ nguồn NSNN theo lệnh chi tiền thực chi về dùng cho hoạt động HCSN. Biết giá mua chưa thuế GTGT 10% là 20.000
6. Đơn vị đã mua 1 ô tô từ nguồn NSNN dùng cho phòng hành chính với giá chưa thuế GTGT là 350.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc. Ô tô được sử dụng trong vòng 15 năm
7. Quyết định thanh lý 1 TSCĐ với nguyên giá 150.000, hao mòn lũy kế 110.000. Giá bán thanh lý là 50.000 đã nhận được GBC của kho bạc, chi phí thanh lý 5.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Được biết TSCĐ này được hình thành từ nguồn NSNN và chênh lệch thu chi được để lại theo cơ chế tài chính
8. Cuối kỳ nhập kho 10.000 sản phẩm hoàn thành. Biết dở dang cuối kỳ là 13.000, đầu kỳ không còn dở dang
9. Xuất bán 8.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là 450.000, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gửi NH
10. Xử lý xóa sổ đối với trường hợp nợ không đòi được số tiền 9.500
11. Chuyển khoản thanh toán khoản nợ vay ngân hàng số tiền 80.000
12. Chuyển 1 TSCĐ không đủ điều kiện thành công cụ dụng cụ. Biết nguyên giá của TSCĐ 50.000, hao mòn lũy kế 35.000. Được biết TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vay, viện trợ nước ngoài
13. Lãi được chia từ khoản đầu tư tài chính số tiền 12.500
14. Nhận vốn góp liên doanh của các tổ chức nước ngoài bằng TGNH số tiền 350.000
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh