Công văn số 14971/BTC-QLKT ngày 29/12/2021 của Bộ Tài chính về việc hạch toán thuế TNDN tạm nộp đối với tiền thu trước.
Công văn hướng dẫn cách hạch toán kế toán đối với khoản thuế TNDN tạm nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu thu tiền ứng trước theo tiến độ của hợp đồng chuyển nhượng BĐS.
Theo đó, khi phản ánh số thuế TNDN tạm nộp này, doanh nghiệp ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành và Có TK 3334 - Thuế TNDN.
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế TNDN và Có TK 111, 112,...
Đồng thời, do có sự chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế trong kỳ nên căn cứ tại Điều 48, khoản 1 Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp còn phải ghi nhận tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại như sau: Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và Có TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Nguồn: LuatVietnam.net
Công văn hướng dẫn cách hạch toán kế toán đối với khoản thuế TNDN tạm nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu thu tiền ứng trước theo tiến độ của hợp đồng chuyển nhượng BĐS.
Theo đó, khi phản ánh số thuế TNDN tạm nộp này, doanh nghiệp ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành và Có TK 3334 - Thuế TNDN.
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế TNDN và Có TK 111, 112,...
Đồng thời, do có sự chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế trong kỳ nên căn cứ tại Điều 48, khoản 1 Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp còn phải ghi nhận tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại như sau: Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và Có TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Nguồn: LuatVietnam.net