dung0411
Sơ cấp
- 4/8/22
- 6
- 3
- 3
- 24
BÀI I: Tại một DN thương mại và kinh doanh XNK Bảo Minh trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Số dư đầu kỳ:
TK 1561A: 10.000sp, đơn giá 50.000 đ/sp TK 1561B: 15.000sp, đơn giá 25.000 đ/sp
TK 1122: 200.000 USD (20.680 d/usd)
1. Doanh nghiệp chuyển khoản tham gia ký quỹ mở L/C ngắn hạn là 25.000 USD để nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 65.000 USD, tỷ giá giao dịch 20.520 đ/usd 2. Nhập khẩu một lô hàng 10.000 sp A với giá CIF/HCM 2,5 usd/sp, thuế NK 10%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế 20.480 dusd. Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền.
Chi phí vận chuyển từ cảng về đến DN là 2.200.000 ₫ gồm 10% thuế GTGT chi bằng tiền mặt. DN chuyển khoản nộp thuế cho nhà nước. Hàng về nhập kho đủ. 3. DN cử nhân viên mua 10.000 sp B giá thanh toán 27.500 đ/sp, thuế GTGT 10%. DN thanh toán bằng tiền chuyển khoản. Sau đó DN xuất bán thẳng 80% lô hàng cho Công ty X với giá 60.000 đ/sp, thuế GTGT. Công ty X thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Số còn lại về nhập kho, chi phí vận chuyển hàng bán 3.150.000 ₫ gồm 5% thuế GTGT chi bằng tiền mặt.
4. Tiền lương phải trả cho CNV như sau: nhân viên bán hàng 15.000.000đ, nhân viên QLDN 32.000.000đ. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định, kể cả phần cấn trừ vào lương CNV. 5. Xuất khẩu 1 lô hàng 5.000 sp B với giá FOB/HCM 6 usd/sp, thuế XK 5%, thuế
GTGT 0%, khách hàng chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển hàng bán 5.250.000 đ gồm 5% thuế GTGT chi bằng TGNH, tỷ giá thực tệ 20.450 đ/usd 6. Xuất kho 8.000 sp A gửi giao đại lý với giá 120.000 đ/sp, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của đại lý thanh toán 75% bằng chuyển khoản, hoa hồng đại lý
20%. Số hàng còn lại do không đúng chất lượng đại lý trả lại cho Dn. Chi phí vận chuyển nhận hàng trả lại là 1.200.000đ, thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt. 7. Doanh nghiệp chuyển khoản ngoại tệ thanh toán cho nhà XK ở NV 2, tỷ giá thực tế
21.120 đ/usd. 8. Chi phí quảng cáo phát sinh trong tháng 16.500.000 gồm 10% thuế GTGT chi bằng tiền mặt.
9. DN xuất kho 500 sp B trao đổi với khách hàng P với giá bán chưa thuế 60.000 đ/sp,
thuế GTGT 10% để nhận về 400 kg Công cụ dụng cụ với giá mua bao gồm 10% thuế GTGT 71.500 đ/sp. Phần chênh lệch DN thu bằng tiền mặt. 10. Chi phí điện nước, điện thoại chưa thanh toán cho bên cung cấp ở bộ phận bán hàng
16.800.000đ, bộ phận QLDN 18.500.000đ, thuế GTGT 10%.
11. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra là 10.000.000₫
12. Chi phí tiếp khách phát sinh trong tháng chi bằng tiền mặt là 15.000.000đ, thuế
GTGT 10%.
13. Cuối kỳ DN tạm nộp thuế TNDN là 10.000.0000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh.
Biết rằng: DN áp dụng phương pháp xuất kho và xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Số dư đầu kỳ:
TK 1561A: 10.000sp, đơn giá 50.000 đ/sp TK 1561B: 15.000sp, đơn giá 25.000 đ/sp
TK 1122: 200.000 USD (20.680 d/usd)
1. Doanh nghiệp chuyển khoản tham gia ký quỹ mở L/C ngắn hạn là 25.000 USD để nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 65.000 USD, tỷ giá giao dịch 20.520 đ/usd 2. Nhập khẩu một lô hàng 10.000 sp A với giá CIF/HCM 2,5 usd/sp, thuế NK 10%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế 20.480 dusd. Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền.
Chi phí vận chuyển từ cảng về đến DN là 2.200.000 ₫ gồm 10% thuế GTGT chi bằng tiền mặt. DN chuyển khoản nộp thuế cho nhà nước. Hàng về nhập kho đủ. 3. DN cử nhân viên mua 10.000 sp B giá thanh toán 27.500 đ/sp, thuế GTGT 10%. DN thanh toán bằng tiền chuyển khoản. Sau đó DN xuất bán thẳng 80% lô hàng cho Công ty X với giá 60.000 đ/sp, thuế GTGT. Công ty X thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Số còn lại về nhập kho, chi phí vận chuyển hàng bán 3.150.000 ₫ gồm 5% thuế GTGT chi bằng tiền mặt.
4. Tiền lương phải trả cho CNV như sau: nhân viên bán hàng 15.000.000đ, nhân viên QLDN 32.000.000đ. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định, kể cả phần cấn trừ vào lương CNV. 5. Xuất khẩu 1 lô hàng 5.000 sp B với giá FOB/HCM 6 usd/sp, thuế XK 5%, thuế
GTGT 0%, khách hàng chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển hàng bán 5.250.000 đ gồm 5% thuế GTGT chi bằng TGNH, tỷ giá thực tệ 20.450 đ/usd 6. Xuất kho 8.000 sp A gửi giao đại lý với giá 120.000 đ/sp, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của đại lý thanh toán 75% bằng chuyển khoản, hoa hồng đại lý
20%. Số hàng còn lại do không đúng chất lượng đại lý trả lại cho Dn. Chi phí vận chuyển nhận hàng trả lại là 1.200.000đ, thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt. 7. Doanh nghiệp chuyển khoản ngoại tệ thanh toán cho nhà XK ở NV 2, tỷ giá thực tế
21.120 đ/usd. 8. Chi phí quảng cáo phát sinh trong tháng 16.500.000 gồm 10% thuế GTGT chi bằng tiền mặt.
9. DN xuất kho 500 sp B trao đổi với khách hàng P với giá bán chưa thuế 60.000 đ/sp,
thuế GTGT 10% để nhận về 400 kg Công cụ dụng cụ với giá mua bao gồm 10% thuế GTGT 71.500 đ/sp. Phần chênh lệch DN thu bằng tiền mặt. 10. Chi phí điện nước, điện thoại chưa thanh toán cho bên cung cấp ở bộ phận bán hàng
16.800.000đ, bộ phận QLDN 18.500.000đ, thuế GTGT 10%.
11. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra là 10.000.000₫
12. Chi phí tiếp khách phát sinh trong tháng chi bằng tiền mặt là 15.000.000đ, thuế
GTGT 10%.
13. Cuối kỳ DN tạm nộp thuế TNDN là 10.000.0000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh.
Biết rằng: DN áp dụng phương pháp xuất kho và xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước – xuất trước.