Căn cứ thông tư 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 hướng dẫn thi hành pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, TT 12/2005/TT-BTC ngày 4/2/2005 sửa đổi bổ sung TT 81 : Người có thu nhập thường xuyên bình quân trong năm trên 5 tr đồng/ tháng thì phải nộp thuế theo biểu lũy tiến ( đối với công dân VN và cá nhân khác định cư tại VN )
+ Đền 5tr : 0%
+ trên 5tr đến 15 tr : 10%
+ trên 15tr đến 25 tr : 20%
+ trên 25tr đến 40 tr :30%
+ trên 40tr :40%
-Riêng một số trường hợp khác như : ca sỹ các loại.. được trừ 25% khi tính thuế.
-Việc thực hiện khấu trừ thế 10% trên tổng thu nhập đối với các khoản chi trả cho cá nhân có thu nhập từ 500 ngàn đồng/1 lần trở lên ( khoản thu nhập này có từ các hoạt động dại lý hưởng hoa hồng, môi giới;tiền thưởng;tiền nhuận bút, tiền giảng dạy;tiền bản quyền sử dụng sáng chế;dịch vụ khoahọc, kỹ thuật, dịch vụ tư vấn...người có thu nhập tự kê khai hoặc thông qua người chi trả kê khai hộ. Cơ quan chi trả phải lập thủ tục và nhận biên lai thuế khấu trừ 10% từ cơ quan thuế để cấp cho người lao động khi thu khấu trừ 10%( người lao động củng phải có mã thuế ). cuối năm cơ quan chi trả đến quyết toán với cơ quan thuế, nếu thu nhập bình quân trong 1 tháng của người lao động o quá 5tr thì lập thủ tục thoái trả thuế khấu trừ.
Việc cấp mã số thuế, cấp chứng từ thu 10% và các hướng dẫn khác hơi rắc rối, bạn cần nghiên cứu kỹ các thông tư trên và liên hệ trực tiếp cơ quan thuế để được hướng dẫn thêm. Tôi chỉ cung cấp một ít thông tin thôi
I Các chứng từ, tài liệu liên quan hồ sơ đăng ký thuế, nộp thuế:
1/ 01 Tờ khai đăng ký nộp thuế (Mãu số 2a/TNTX)
2/ 01 Tờ khai đăng ký thuế để được cấp mã số thuế cá nhân (Mẫu số 05 – ĐK-TCT)
3/ 01 Tờ khai nộp thuế thu nhập thường xuyên (Mẫu số 04/TNTX)
4/ 02 bản sao Chứng minh nhân dân
5/ 01 Bản sao Thoả ước lao động/Hợp đồng lao động
6/ 01 Bản sao hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tạm trú của công an.
II/ Các chứng từ, tài liệu liên quan hồ sơ quyết toán thuế:
1/ Tờ khai quyết toán thuế năm (Mẫu số 08/TNTX) thu nhập thường xuyên.
2/ Bảng kê chi tiết số thuế đã nộp hàng tháng và số thuế cơ quan chi trả đã khấu trừ (kèm bản sao y chứng từ nộp thuế và chứng từ khấu trừ thuế .)
3/ Chứng từ khác: Nếu phát sinh sẻ có hướng dẩn .
III/ Các chứng từ liên quan hồ sơ đề nghị thoái trả tiền thuế:
1/ Đơn đề nghị thoái trả (mẫu số 15/TNCN)
2/ Bản sao Chứng minh nhân dân
3/ Tờ khai quyết toán thuế (mẫu số 08/TNTX)
4/ Bản chính Biên lai thuế thu nhập, Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập