Mỗi tuần một chuyên đề

Xin nhờ dịch các từ sau liên quan đến thuế

  • Thread starter minhiub
  • Ngày gửi
M

minhiub

Guest
18/7/08
1
0
0
VN
Chào các bác,
Xin các bác vui lòng dịch giúp em các từ sau liên quan đến thuế
taxes, levies, imposts, duties, charges or other deductions or withholdings levied

Các từ này được đặt trong ngữ cảnh sau,
without any deduction or withholding for or on account of, any current or future taxes, levies, imposts, duties, charges or other deductions or withholdings levied in any jurisdiction from or through which payment is made

Nhân tiện em cũng muốn hỏi luôn các bác là letter of agreement với engagement thì dịch thế nào cho chuẩn ạ?
Em xin cảm ơn các bác trước.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
nguyen kim hue

nguyen kim hue

Cao cấp
15/10/07
520
0
16
Hà Đông - Hà Nội
future taxes: khoản sau thuế
levies: Các khoản thuế phải nộp(leviable taxes: các loại thuế thu được)
duties: phải đóng thuế, phải nộp thuế

charges or other deductions : trách nhiệm hoặc bổn phận c ủa người nộp thuế

jurisdiction : quyền hạn, trách nhiệm

letter of agreement : sự ngừng hợp đồng, chấm dứt sự giao kèo hứa hẹn của việc thoả thuận hợp đồngm văn bản

engagement : thoả thuận, giao kèo, hữa hẹn bằng văn bản

letter of agreement : sự ngừng hợp đồng, chấm dứt sự giao kèo hứa hẹn của việc thoả thuận hợp đồngm văn bản
=> mình nhầm là latter
---------

Mình dịch nhầm
đúng nghĩa là:
letter of agreement ; mẫu của hợp đồng giao kèo
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
U

user123

Guest
29/7/08
2
0
0
37
dong nai
imposts : thuế nhập hàng, thuế nhập khẩu; thuế hải quan.
 
N

NXD

Guest
letter of agreement : sự ngừng hợp đồng, chấm dứt sự giao kèo hứa hẹn của việc thoả thuận hợp đồngm văn bản
=> mình nhầm là latter
---------

Mình dịch nhầm
đúng nghĩa là:
letter of agreement ; mẫu của hợp đồng giao kèo

:1108:
 
G

gaucon

Trung cấp
10/7/04
191
0
0
future taxes: khoản sau thuế
charges or other deductions : trách nhiệm hoặc bổn phận c ủa người nộp thuế
Dịch thế cũng dịch
Current or future taxes: các khoản thuế hiện tại hoặc trong tương lai
Charges or other deductions or withholding levies: các khoản lệ phí hoặc những khoản giảm trừ hoặc khoản phải nộp được giữ lại (ex: PIT, FCWT ...)
 
Jonicute

Jonicute

Guest
21/3/08
495
1
0
Hanoi
Chào các bác,
Xin các bác vui lòng dịch giúp em các từ sau liên quan đến thuế
taxes, levies, imposts, duties, charges or other deductions or withholdings levied

* Taxes: thuế nói chung và tuỳ ngữ cảnh thì gọi tên nó là thuế gì

* Import tax: thuế nhập khẩu

* Export tax: thuế xuất khẩu

* Tariff: thuế quan- đây là từ chỉ thuế xuất nhập khẩu, gọi chung cho thuế xuất khẩu và nhập khẩu. Thuế quan là thuật ngữ chuyên ngành và không được dùng sai! Nhiều báo dịch sai từ này lắm đó!

* Duties: cũng là thuế, và có thể là phí, lệ phí cho Ngân sách

* Charges: là phí nhưng nghĩa rộng hơn, có khi nộp vào Ngân sách có khi không

* Deduction: miễn giảm, miễn trừ (trong ngữ cảnh của bạn thì là miễn giảm, miễn trừ liên quan đến thuế đó)

* Levy: thì lại cũng là thuế (nói tóm lại thuế có nhiều loại lắm :004:)

Các từ này được đặt trong ngữ cảnh sau,

without any deduction or withholding for or on account of, any current or future taxes, levies, imposts, duties, charges or other deductions or withholdings levied in any jurisdiction from or through which payment is made

Dịch nôm na dễ hiểu câu trên "ngoài các khoản miễn trừ và các nghĩa vụ khác , bất kỳ nghĩa vụ thuế hiện tại hoặc tương lai nào kể cả thuế xuất nhập khẩu, thuế khác, và các khoản phí, lệ phí hay các miễn trừ khác không liên quan đến thuế theo luật định phải đóng..."

Cái này là một điều khoản trong một hợp đồng hoặc cam kết nào đó. Bạn cần cả ngữ cảnh mới dịch được vì nó rất trúc trắc.

Bạn nên đăng ký khoá học ngắn hạn về tiếng Anh thương mại học về hợp đồng kinh tế tại Đại học Ngoại Thương.

Nhân tiện em cũng muốn hỏi luôn các bác là letter of agreement với engagement thì dịch thế nào cho chuẩn ạ?
Em xin cảm ơn các bác trước.

"Letter of agreement" tương đương nghĩa với "letter of confirmation"- nghĩa là thư xác nhận, hoặc thư cam kết.

Tuỳ ngữ cảnh bạn có thể gọi nó là "hợp đồng" hoặc "giao kèo hợp đồng" hoặc "Biên bản xác nhận"

Ví dụ: trong hoạt động mua bán, bên Bán gửi cho bạn cái "Quotation- báo giá" . Tuy báo giá chưa là một hợp đồng vì nó chỉ đơn phương là "Enquiry- chào hàng" của bên Bán nhưng nếu bạn- Bên Mua xem báo giá và ok vấn đề giá thì bạn có thể ký chấp nhận vào ngay báo giá đó. Báo giá đó sau khi có chữ ký chấp thuận của bạn thì nó sẽ trở thành một cái hợp đồng mua bán đấy! Dù rằng về mặt hình thức nó không phải là hợp đồng nhưng chức năng thì nó là hợp đồng.

Cách khác, bạn có thể không ký chấp thuận vào báo giá mà bạn có thể trả lời báo giá đó bằng một cái "letter of agreement- thư xác nhận báo giá". Lúc này bên Mua sẽ gửi "letter of agreement" và đó là hợp đồng.

Vậy, tuỳ hoàn cảnh mà bạn dịch nó sao cho đúng! Hợp đồng thực ra cũng chỉ là giao kèo giữa 2 bên nhưng qui định chi tiết hơn về các điều khoản, quyền và nghĩa vụ của các bên. Hợp đồng sẽ được luật pháp qui định, VN ngày xưa là do pháp luật hợp đồng kinh tế qui định. Còn các loại tương đương hợp đồng như "letter of agreement" hay "letter of confirmation" thì do thông lệ tập quán kinh doanh, và nó ít có giá trị pháp lý nếu xảy ra tranh chấp thương mại.

Đó, bạn có thể tìm hiểu nếu bạn đăng ký học khoá "hợp đồng ngoại thương" hoặc học môn "tiếng Anh thương mại" tại đại học Ngoại thương. :004:

Chỉ bạn chỗ để học hiệu quả!
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA