TK 8212 dùngtrong trường hợp nào? và phân biệt TK 243 và TK 347 như thế nào?

  • Thread starter hong phan
  • Ngày gửi
H

hong phan

Guest
Cứ vào đầu mỗi kỳ kế tóan ta tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tức:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nợ TK 3334
Có TK 111,112
Sau đó dựa vào phát sinih thực tế mà ta có thể nộp thêm hay hoàn nhập, như vậy ta đều sử dụng tài khỏan 8211.
Vậy khi nào ta sử dụng tài khỏan 8212, chữ "hoãn lại" trong tên của tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp hõan lại này có nghĩa là gì?
Tôi chỉ biết nó có tài khoản đối ứng là 911,243 và 347, vậy khi nàota dùng 234 và khi nào dùng 347?
Các anh chị và các bạn nào biết vui lòng chia sẽ cùng tôi, đây là một thắc mắc lớn của tôi.
Xin chân thành cám ơn!
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
H

hong phan

Guest
Cứ vào đầu mỗi kỳ kế tóan ta tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tức:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nợ TK 3334
Có TK 111,112
Sau đó dựa vào phát sinh thực tế mà ta có thể nộp thêm hay hoàn nhập, như vậy ta đều sử dụng tài khỏan 8211.
Vậy khi nào ta sử dụng tài khỏan 8212, chữ "hoãn lại" trong tên của tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp hõan lại này có nghĩa là gì?
Tôi chỉ biết nó có tài khoản đối ứng là 911,243 và 347, vậy khi nàota dùng 234 và khi nào dùng 347?
Các anh chị và các bạn nào biết vui lòng chia sẽ cùng tôi, đây là một thắc mắc lớn của tôi.
Xin chân thành cám ơn!
 
T

tan phuong

Guest
21/7/08
2
0
0
Việt Nam
Mình cũng đang có thắc mắc về việc sử dụng TK 821. Bảng phát sinh tài khoản của công ty mình năm 2007 có tài khoản 821 trong đó nhưng lại không cộng vào tổng phát sinh, mình không hiểu phải sử dụng tài khoản 821 này như thế nào? Xin mọi người giúp đỡ với. Thank so much!
 
N

nguoiconxunui

Khách vãng lai
29/6/04
1,280
215
63
Bình Định
aso2pc.co.cc
Cứ vào đầu mỗi kỳ kế tóan ta tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tức:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nợ TK 3334
Có TK 111,112
Sau đó dựa vào phát sinih thực tế mà ta có thể nộp thêm hay hoàn nhập, như vậy ta đều sử dụng tài khỏan 8211.
Vậy khi nào ta sử dụng tài khỏan 8212, chữ "hoãn lại" trong tên của tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp hõan lại này có nghĩa là gì?
Tôi chỉ biết nó có tài khoản đối ứng là 911,243 và 347, vậy khi nàota dùng 234 và khi nào dùng 347?
Các anh chị và các bạn nào biết vui lòng chia sẽ cùng tôi, đây là một thắc mắc lớn của tôi.
Xin chân thành cám ơn!

http://webketoan.vn/forum/showpost.php?p=415009&postcount=13
 
T

Thien Linh

Guest
1/12/08
1
0
0
39
Tp. Hồ Chí Minh
Phân biệt TK 243 & 347

Trường hợp sử dụng 243:
1. CL thời gian trích khấu hao TSCĐ (CL giữa kế toán và cơ quan thuế)
2. Doanh thu nhận trước & cho thuê bất động sản (BĐS chủ sở hữu)
3. CP trích trước sửa chữa lớn TSCĐ
4. Xuất hàng gởi đi bán

Ngòai 4 trường hợp trên thì sử dụng TK 347 :angel:
 
Q

quynhtrangxinh

Guest
11/9/08
10
0
0
Ha Long
Bạn ơi, nếu chi phí khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp là 5000 trong đó chi phí được trừ chỉ là 2000 thì chênh lêch 3000 đấy sẽ làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả 347 chứ. Khi đó ta có Nợ 8211 / Có 347 = 3000 * 25%. Trường hợp sử dụng 243 như bạn nói trên mình nghĩ là chưa chính xác.
 
cachep87

cachep87

chief accounting
6/3/10
1,210
22
38
TP Hà Nội
www.ketoanxanh.com
Cứ vào đầu mỗi kỳ kế tóan ta tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tức:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nợ TK 3334
Có TK 111,112
Sau đó dựa vào phát sinih thực tế mà ta có thể nộp thêm hay hoàn nhập, như vậy ta đều sử dụng tài khỏan 8211.
Vậy khi nào ta sử dụng tài khỏan 8212, chữ "hoãn lại" trong tên của tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp hõan lại này có nghĩa là gì?
Tôi chỉ biết nó có tài khoản đối ứng là 911,243 và 347, vậy khi nàota dùng 234 và khi nào dùng 347?
Các anh chị và các bạn nào biết vui lòng chia sẽ cùng tôi, đây là một thắc mắc lớn của tôi.
Xin chân thành cám ơn!
TÀI KHOẢN 8212 - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp.

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU:


1 - Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).
2 - Kế toán không được phản ánh vào Tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
3 - Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 8212 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI


Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm;
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ
 
T

thedan89

Trung cấp
3/5/10
57
0
6
36
Hà Tĩnh
TÀI KHOẢN 8212 - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp.

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU:


1 - Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).
2 - Kế toán không được phản ánh vào Tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
3 - Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 8212 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI


Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm;
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ

Bạn viết thế này thì đọc roài cũng như không!
 
T

thedan89

Trung cấp
3/5/10
57
0
6
36
Hà Tĩnh
Cứ vào đầu mỗi kỳ kế tóan ta tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tức:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nợ TK 3334
Có TK 111,112
Sau đó dựa vào phát sinih thực tế mà ta có thể nộp thêm hay hoàn nhập, như vậy ta đều sử dụng tài khỏan 8211.
Vậy khi nào ta sử dụng tài khỏan 8212, chữ "hoãn lại" trong tên của tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp hõan lại này có nghĩa là gì?
Tôi chỉ biết nó có tài khoản đối ứng là 911,243 và 347, vậy khi nàota dùng 234 và khi nào dùng 347?
Các anh chị và các bạn nào biết vui lòng chia sẽ cùng tôi, đây là một thắc mắc lớn của tôi.
Xin chân thành cám ơn!

Tớ thấy bạn ở TP.HCM, bạn nên tìm giáo trình Kế toán - Tài chính của trường ĐH kinh tế TP đọc thêm. Phần này là một phần khá khó đó.
 
cachep87

cachep87

chief accounting
6/3/10
1,210
22
38
TP Hà Nội
www.ketoanxanh.com
Cứ vào đầu mỗi kỳ kế tóan ta tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tức:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nợ TK 3334
Có TK 111,112
Sau đó dựa vào phát sinih thực tế mà ta có thể nộp thêm hay hoàn nhập, như vậy ta đều sử dụng tài khỏan 8211.
Vậy khi nào ta sử dụng tài khỏan 8212, chữ "hoãn lại" trong tên của tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp hõan lại này có nghĩa là gì?
Tôi chỉ biết nó có tài khoản đối ứng là 911,243 và 347, vậy khi nàota dùng 234 và khi nào dùng 347?
Các anh chị và các bạn nào biết vui lòng chia sẽ cùng tôi, đây là một thắc mắc lớn của tôi.
Xin chân thành cám ơn!

1./ TK 821(2): Thuế thu nhập DN hoãn lại

" hoãn lại" ở đây có nghĩa là 1 khoản thuế phát sinh trong tương lai nhưng cần được ghi nhận trong năm hiện hành để phản ánh đúng kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
- Tài khoản này xuất hiện khi có chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế.
(chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế: được hình thành do sự khác biệt về thời điểm doanh nghiệp ghi nhận thu nhập (chi phí) theo kế toán và thời điểm được pháp luật thuế cho phép ghi nhận thu nhập (chi phí) để tính thu nhập chịu thuế or chi phí được khấu trừ khỏi thu nhập chịu thuế.

2./ Việc xác định thuế thu nhập hoãn lại căn cứ trên chênh lệch tạm thời, chênh lệch tạm thời chia làm 2 loại như sau:

- chênh lệch tạm thời phải chịu thuế: làm tăng chi phí thuế TNDN so với Chi phí thuế TNDN hiện hành, đồng thời làm phát sinh một khoản phải trả vầ nghĩa vụ thuế trong tương lai, khoản phải trả này là một khoản ptra dài hạn và được gọi là Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TK 347)
- chênh lệch tạm thời được khấu trừ́: làm giảm chi phí thuế TNDN so với Chi phí thuế TNDN hiện hành, đồng thời làm phát sinh một tài sản tương ứng với số thuế sẽ được khấu trừ ́ trong tương lai, tài sản này là một khoản pthu dài hạn và được gọi là Tài sản Thuế thu nhập hoãn lại (TK 243)

3./ Sử dụng TK 243

Ghi nhận Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm với Tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập:

--> Nếu Tài sản thuế TN hoãn lại ̉ psinh trong năm > Tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm >>>chênh lệch đc ghi nhận bổ sung giá trị Tài sản thuế TN hoãn lại và ghi giảm Chi phí thuế TNDN hoãn lại ( Hạch toán ghi Nợ TK 243, có TK 8212)
--> Nếu Tài sản thuế TN hoãn lại psinh trong năm < Tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm >>>chênh lệch đc ghi nhận giảm Tài sản thuế TN hoãn lại ̉ và tăng Chi phí thuế TNDN hoãn lại ( Hạch toán ghi Nợ TK 8212, có TK 243)

4./ Sử dụng TK 347

Ghi nhận Thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm với số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập:

--> Nếu số thuế TN hoãn lại phải trả psinh trong năm > số thuế TN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm >>>chênh lệch đc ghi nhận bổ sung số thuế TN hoãn lại phải trả và ghi tăng Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Hạch toán ghi Nợ TK8212, có TK 347)
--> Nếu số thuế TN hoãn lại phải trả psinh trong năm < số thuế TN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm >>>chênh lệch đc ghi nhận giảm số thuế TN hoãn lại phải trả và ghi giảm Chi phí thuế TNDN hoãn lại. (Hạch toán ghi Nợ TK347, có TK 8212)

@thedan98: Cảm ơn bạn, chiều mình bận nên chưa kịp viết tiếp.
 
  • Like
Reactions: Cạnh Khế
M

muvnita

Guest
15/4/08
33
0
0
41
Tp.HCM
Trong phần thuế TNDN theo chuẩn mực số 17 có phân biệt 2 loại chênh lệch là chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn. Với chênh lệch vĩnh viễn bạn không thể sử dụng hai tài khoản 243 và 347 phần chênh lệch này phải đc bù đắp bằng lợi nhuận sau thuế của DN mà thôi.
Phần chênh lệch được tạm thời thì lại được chia làm hai loại là: chênh lệch tạm thời được khấu trừ và chênh lệch tạm thời phải trả. Các bạn cứ hiểu nôm na chênh lệch tạm thời đc khấu trừ giống như một khoản thuế mình đóng trước cho năm kế hoạch, trên bảng CĐKT nó được ghi nhận như một tài sản và hạch toán vào tài khoản 243. Còn trường hợp kia được ghi nhận như một khoản nợ phải trả và hạch toán vào 347.
Thật sự đọc giáo trình cũng như chuẩn mực và thông tư hướng dẫn khó có thể hiểu cặn kẽ đc. bạn nên tìm một số trung tâm đạo tạo kế toán họ sẽ có các chuyên đề riêng biệt khi đó mình sẽ dễ hiểu hơn. Mình cũng đã đi theo cách này nên chia sẻ cùng mọi người. thân.
 

Xem nhiều