H
Chào các bạn, các bạn cho mình hỏi chút về sự khác nhau của TK 152 và TK 727.
Như mình đọc trong Quyết định 15/2006/QD-2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp, thì có hai Tài Khoản 152 và 627, trong đó: 627 được chi nhỏ ra như sau:
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
Trong khi, sổ kế toán bên mình, có chia nhỏ TK 152 ra thành
1521 Nguyên liệu chính
1522 Vật liệu phụ
1523 Nhiên liệu
1524 Phụ tùng thay thế
1526 Phế liệu thu hồi
Như vậy, theo Thông tư 20 về Hàng Tồn Kho (mã số 140) thì sẽ bằng 152, 153,154, 627...
Trong đó: 154 được chia nhỏ ra thành:
154.1 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154.2 Bán Thành Phẩm
154.3 Chi phí sản xuất phụ dở dang
Tuy nhiên, khi định khoản
154.1 thì Kế toán lại định khoản ghi có bằng TK 152, 153, 154.2, 155.
154.2 Kế toán định khoản bằng TK 142, 152, 154.1, 627, 632
154.3 Kế toán định khoản bằng TK 152, 632
Như mình đã hỏi ở topic trước thì phải định khoản (ghi nợ) theo TK 621, 622, và 627.
Các bạn cho mình hỏi, nguyên vật liệu ở 152 và 627 có gì khác nhau?
Cảm ơn các bạn nhé.
Như mình đọc trong Quyết định 15/2006/QD-2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp, thì có hai Tài Khoản 152 và 627, trong đó: 627 được chi nhỏ ra như sau:
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
Trong khi, sổ kế toán bên mình, có chia nhỏ TK 152 ra thành
1521 Nguyên liệu chính
1522 Vật liệu phụ
1523 Nhiên liệu
1524 Phụ tùng thay thế
1526 Phế liệu thu hồi
Như vậy, theo Thông tư 20 về Hàng Tồn Kho (mã số 140) thì sẽ bằng 152, 153,154, 627...
Trong đó: 154 được chia nhỏ ra thành:
154.1 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154.2 Bán Thành Phẩm
154.3 Chi phí sản xuất phụ dở dang
Tuy nhiên, khi định khoản
154.1 thì Kế toán lại định khoản ghi có bằng TK 152, 153, 154.2, 155.
154.2 Kế toán định khoản bằng TK 142, 152, 154.1, 627, 632
154.3 Kế toán định khoản bằng TK 152, 632
Như mình đã hỏi ở topic trước thì phải định khoản (ghi nợ) theo TK 621, 622, và 627.
Các bạn cho mình hỏi, nguyên vật liệu ở 152 và 627 có gì khác nhau?
Cảm ơn các bạn nhé.