Chi phí sửa chữa lớn tính vào Nguyên giá được căn cứ vào đầu vậy bạn ?
Hướng dẫn hạch toán theo QĐ 15/2006 – Kế toán tài khoản 211 Tài sản cố định Hữu hình nói:
14. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 112, 152, 331, 334,…
- Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng:
+ Nếu thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
+ Nếu không thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
Về cách hạch toán, hướng dẫn ở điểm này thì không có gì khác giữa thông tư 89/2002/TT-BTC (hết hiệu lực) và thông tư 161/2007/TT-BTC như thế bạn đã ok chưa?
tuandaokaizen1 nói:
ý mình nói là số tiền chênh lệch giữa giá mua, và giá trả góp trả chậm, thanks bạn nhé
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có)]
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.