C
Conan có mẩu tin vụn này. thành viên WKT cùng đọc tham khảo nha.
Chi phí hợp lý của doanh nghiệp đuợc tính vào thuế TNDN.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ( gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và khi kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp được tính khấu trừ các khoản chi phí sau đây trước khi hạch toán phần thuế TNDN phải nộp :
01/ Khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo qui định của pháp luật;
02/ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chiu thuế trong kỳ, được tính theo mức tiêu hao hợp lý và giá thực tế xuất kho;
03/ Tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ qui định, trừ tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ hộ cá thể sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thu nhập của sáng lập viên các công ty mà họ không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
04/ Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; sáng kiến, cải tiến; tài trợ cho giáo dục; y tế; đào tạolao động theo chế độ qui định;
05/ Chi phí dịch vụ mua ngoài như : điện, nước, điện thoại; sửa chữa tài sản cố định; tiền thuê tài sản cố định; kiểm toán; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép cp6ng nghệ thuộc tài sản cố định; các dịch vụ kỷ thuật;
06/ Các khoản chi cho lao động nữ theo qui định của pháp luật; chi bảo hộ lao động; chi bảo hộ cơ sở kinh doanh; trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động; kinh phí công đoàn; khoản trích nộp hình thành nguồn chi phí quan lý cho cấp trên theo chế độ qui định;
07/ Chi trã tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của ngân hàng, của các tổ chức tín dụng theo lãi xuất thực tế; chi trã tiền vay của các đối tương khác theo lãi xuất thực tế, nhưng tối đa không quá tỷ lệ lãi xuất trần do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam qui định cho các tổ chức tín dụng;
08/ Trích các khoản dự phòng theo chế độ qui định;
09/ Trợ cấp thôi việc cho người lao động;
10/ Chi phí về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ;
11/ Chi phí quảng cáo, tiếp thị, thương mại liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các khoản chi phí khác được khống chế tối đa không quá 7% tổng số chi phí. Đối với hoạt động thương nghiệp, tổng chi phí để xác định mức khống chế không bao gồm giá mua vào của hàng hoá bán ra;
12/ Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được tính vào chi phí;
13/ Chi phí quản lý kinh doanh do công ty nươc ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú ở Việt Nam theo qui định của chính phủ.
bản tin xin hết. epsi: :f_o
Thân ái!
Chi phí hợp lý của doanh nghiệp đuợc tính vào thuế TNDN.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ( gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và khi kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp được tính khấu trừ các khoản chi phí sau đây trước khi hạch toán phần thuế TNDN phải nộp :
01/ Khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo qui định của pháp luật;
02/ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chiu thuế trong kỳ, được tính theo mức tiêu hao hợp lý và giá thực tế xuất kho;
03/ Tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ qui định, trừ tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ hộ cá thể sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thu nhập của sáng lập viên các công ty mà họ không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
04/ Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; sáng kiến, cải tiến; tài trợ cho giáo dục; y tế; đào tạolao động theo chế độ qui định;
05/ Chi phí dịch vụ mua ngoài như : điện, nước, điện thoại; sửa chữa tài sản cố định; tiền thuê tài sản cố định; kiểm toán; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép cp6ng nghệ thuộc tài sản cố định; các dịch vụ kỷ thuật;
06/ Các khoản chi cho lao động nữ theo qui định của pháp luật; chi bảo hộ lao động; chi bảo hộ cơ sở kinh doanh; trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động; kinh phí công đoàn; khoản trích nộp hình thành nguồn chi phí quan lý cho cấp trên theo chế độ qui định;
07/ Chi trã tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của ngân hàng, của các tổ chức tín dụng theo lãi xuất thực tế; chi trã tiền vay của các đối tương khác theo lãi xuất thực tế, nhưng tối đa không quá tỷ lệ lãi xuất trần do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam qui định cho các tổ chức tín dụng;
08/ Trích các khoản dự phòng theo chế độ qui định;
09/ Trợ cấp thôi việc cho người lao động;
10/ Chi phí về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ;
11/ Chi phí quảng cáo, tiếp thị, thương mại liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các khoản chi phí khác được khống chế tối đa không quá 7% tổng số chi phí. Đối với hoạt động thương nghiệp, tổng chi phí để xác định mức khống chế không bao gồm giá mua vào của hàng hoá bán ra;
12/ Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được tính vào chi phí;
13/ Chi phí quản lý kinh doanh do công ty nươc ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú ở Việt Nam theo qui định của chính phủ.
bản tin xin hết. epsi: :f_o
Thân ái!