Cựu hacker kể chuyện được mời làm tại Facebook

  • Thread starter thienactuytam
  • Ngày gửi
Khóa học Quản trị dòng tiền
T

thuyan01012912

Guest
22/2/11
1
0
0
34
da nang
các bạ giup minh giải bài này với nha

Bài tập môn tổ chức hạch toán kế toán
BÀI 1: Tại doanh nghiệp Bình Minh sản sản xuất kinh doanh bàn chải đánh răng hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phwowng pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 1/2009 có tài liệu sau:(ĐVT:đồng)
Số dư đầu tháng:

TK 111 : 177.000.000
TK 112 : 1.000.000.000
TK 131 : 522.000.000
TK 411 : X
TK 152 : 3.500.000.000
TK 155 : 1.200.000.000
TK 211 : 517.300.000
TK 331 : 2.500.000.000
TK 333 : 52.000.000
TK 311 : 800.000.000
TK 421 : 150.000.000
TK 414 : 197.000.000
TK 353 : 52.000.000
TK 214 : 57.000.000

Chi tiết cho một số tài khoản sau:
- TK 112 : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn: 400.000.000đ, Ngân hàng Đầu tư và phát triển: 600.000.000đ
- TK 131 : Công ty K: 322.000.000đ, Công ty E: 200.000.000đ
- TK 1521 : - Hạt nhựa: 3.300.000.000(Trắng dẻo) (SL: 330.000 tấn)
- Hạt màu: 200.000.000(Dẻo, các màu) (SL: 10.000kg)
- TK 155 : - Bàn chải lớn: 350.000 cái x 2.500/cái = 875..000.000
- Bàn chải nhỏ: 203.125 cái x 1.600/cái = 325.000.000
- TK 331 : - Công ty chế biến màu nhựa : 2.400.000.000
- Công ty Lâm nghiệp : 100.000.000
- Không theo dõi chi tiết TSCĐ
Trong tháng 1/200N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 2/1: Theo phiếu kho số 1-VT, xuất nguyên vật liệu ra sản xuất gồm:\
- Hạt nhựa: 200.000 tấn
- Hạt màu: 5.000kg
2. Ngày 3/1: Dùng tiền mặt trả nợ tiền công ty chế biến nhựa màu 100.000.000đ. Kế toán viết phiếu chi số 1.
3. Ngày 3/1: Theo phiếu chi số 2, doanh nghiệp dung tiền mặt nộp tiền gia nhập Hội doanh nghiệp sản xuất nhựa 2.500.000 để đẩy mạnh tiêu thụ và 550.000 để tiếp khách (trong đó thuế GTGT 50.000 theo HĐGTGT số 234 của công ty TNHH Thanh Hoa).
Trong ngày, lập UNC số 1 gửi Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thônTRả nợ cho công ty Lâm nghiệp 50.000.000đ (đã nhận giấy báo nợ 1145)
4. Ngày 6/1: Theo phiếu xuất kho 1-TP, doanh nghiệp xuất kho bàn chải lớn bán cho công ty E 230.000 cái. Giá bán chưa thuế 3.600đ/cái, thuế suất GTGT 10% chưa thu tiền. Kế toán lập hóa đơn GTGT số 1.
Trong ngày nhận giấy báo có 1167 của ngân hàng đầu tư về việc công ty K trả nợ 400.000.000đ
5. Ngày 9/1: theo giấy báo nợ số 1137, doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 200.000 và nộp thuế GTGT 52.000.000.
Đồng thời trong ngày nhập kho hạt nhựa theo hóa đơn GTGT số 233 của công ty Lâm nghiệp 100.000 tấn, đơn giá chưa thuế GTGT 9.000đ/tấn, thuế suất GTGT 10%. Chưa trả tiền (Phiếu nhập kho số 1-VT). Chi phí vận chuyển 22.000.000, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ (HĐGTGT 134) đã lập UNC số 2 gửi ngân hàng Nông nghiệp để thanh toán cho công ty Vận tải, đã nhận giấy báo có 2345
6. Ngày 15/1: Công ty E chuyển trả nợ 250.000.000 qua ngân hàng Đầu tư và phát triển theo giấy báo Có số 1651 và trả bằng tiền mặt 20.000.000 tại doanh nghiệp theo phiếu thu số 1.
Đồng thời trong ngay nhập kho hạt màu theo HĐGTGT số 113 của công ty chế biến 20.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 21.000đ/kg, thuế suất GTGT 10%. Chưa trả tiền(Phiếu nhập kho số 2-VT)
7. Ngày 20/1: Theo phiếu xuất kho số 2-VT, xuất nguyên vật liệu ra sản xuất gồm:
- Hạt nhựa: 150.000 tấn
- Hạt màu: 10.000kg
Trong ngày chi tiền mặt tạm ứng cho Ông Bình đi công tác theo phiếu chi số 3: 10.000.000đ
8. Ngày 22/1: Theo phiếu chi số 4, mua 50 dụng cụ làm lạnh sản phẩm nhập kho, theo HĐGTGT số 05 của công ty D, giá mua chưa thuế 48.000.000, thuế suất GTGT 10%, (PNK03-VT)
Trong ngày chi tiền mặt tiếp khách theo hóa đơn bán hàng thông thường số 2233 theo phiếu chi số 4: 3.400.000
Chi tiền mặt tạm ứng cho bà Mai đi công tác theo phiếu chi số 5: 15.000.000đ
9. Ngày 22/1: Theo phiếu xuất kho số 3-VT, xuất kho toàn bộ 50 dụng cụ làm lạnh sản phẩm ra sử dụng, loại dụng cụ này sử dụng trong thời gian 6 tháng. Kế toán tính vào chi phí tháng này 8.000.000.
Ông Bình thanh toán tạm ứng theo giấy đề nghị thanh toán tạm ứng số 1: Chi ăn ở đi lại (có hóa đơn và vé máy bay kèm theo) giá chưa thuế 7.000.000đ, thuế GTGT 700.000đ, mua tài liệu (có Biên lai thu tiền kèm theo) 1.500.000. Số tiền thừa nộp quỹ theo phiếu thu số 2: 800.000đ
10. Ngày 23/1: Theo HĐGTGT số 564 của công ty điện lực và hóa đơn GTGT số 743 của công ty cấp nước sử dụng trong tháng phải trả tính cho:
Điện Nước
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: 21.000.000 6.500.000
- Bộ phận bán hàng: 800.000 400.000
- Bộ phận quản lí‎‎ kinh doanh 1.200.000 700.000
Thuế GTGT 10% đã chuyển khoản theo giấy báo Nợ số 1123 của ngân hàng Đầu tư và phát triển
Trong ngày xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng G 150.000 cái bàn chải nhỏ, giá bán chưa thuế GTGT 2.300đ/cái, thuế GTGT 10% chưa thu tiền (HĐGTGT số 02, phiếu xuất kho số 2-TP: 1.600đ x 150.000 cái)
11. Ngày 30/1, kế toán tính lương phải trả:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: 158.000.000
- Bộ phận bán hàng: 47.000.000
- Bộ phận quản lí‎‎: 51.000.000
- Bộ phận quản lí phân xưởng: 12.800.000
12. Ngày 30/1: Theo bảng tính và phân bổ khấu hao phải trích tháng này cho:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: 28.000.000
- Bộ phận bán hàng: 14.700.000
- Bộ phận quản lí‎‎: 12.800.000
Trong tháng thu nợ công ty E 20.000.000đ theo phiếu thu số 3.
Lãi tiền gửi ngân hàng theo bản kê ngân hàng Nông thôn số 234 là 1.300.000đ và bản sao kê ngân hàng Đầu tư số 445 là 1.560.000đ.
13. Ngày 31/1: Dùng tiền mặt chi hết tiền lương cho CBCNV theo phiếu chi số 6 sau khi trừ cac khoản trích theo lương ma CBCNV phải chịu.
Đồng thời trong ngày nhận giấy báo Nợ số 1132 của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc chuyển khoản trả nợ cho công ty chế biến màu nhựa 500.000.000
14. Ngày 31/1: Theo phiếu nhập kho số 2, nhập 1.000.000 cái bàn chải lớn, còn 200.000 sản phẩm dở dang đáng giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Theo phiếu xuất kho 3-PT, doanh nghiệp xuất kho bàn chải lớn bán cho công ty G 400.000 cái. Giá bán chưa thuế 3.800đ/cái, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Kế toán lập Hóa Đơn GTGT số 3.
15. Ngày 31/1: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và khấu trừ thuế đầu tư vào với thuế đầu ra phải nộp .
16. Ngày 31/1: công ty E chuyển khoản trả nợ cho công ty 700.000.000 theo giấy báo có số 1142 của Ngân hàng Đầu tư và phát triển.
Yêu Cầu:
Phản ánh tình hình trên vào sổ sách kế toán( tổng hợp và chi tiết) theo hình thức chứng từ ghi sổ(Chứng từ ghi sổ được lập cuối tháng), NKC(Ghi sổ định kì 10 ngày), lập bảng cân đối phát sinh, lập bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh, tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN…
Biết rằng, DN tính giá thành phẩm, vật tư xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
BÀI 2: Có tình hình vật tư như sau:
Số dư đầu kỳ của TK 152A : 100trieeuj(chi tiết 10 tấn)
Trong tháng có các nghiệp vụ sau:
1. PNK số 1/5: Nhập kho vật liệu mua ngoài theo HĐ GTGT số 7/5, giá mua chưa thuế 10.5 triệu/tấn, thuế 10%, số lượng 300 tấn.
2. PXK số 1/7: Xuất kho vật liệu cho sản xuất sp: 100 tấn, QLPX 10 tấn, QLDN 20 tấn
3. PNK số 2/10: Nhập góp vốn lien doanh, số lượng nhập 300 tấn, đơn giá thỏa thuận là 11/tấn
4. PXK số 2/12: Xuất kho VL đem bán số lượng 10 tấn
5. PNK số 3/15: Nhập kho vật liệu do thuê ngoài gia công số lượng 200 tấn, biết đơn giá xuất đi gia công là 9 triệu/tấn, phí gia công phải trả chưa thuế là 1,2 triệu/tấn
6. PXK số 3/20: Xuất kho vật liệu cho sản xuất sp 200 tấn, QLDN 30 tấn, QLBH 20 tấn
7. PXK số 4/25: Xuất kho vật liệu đem góp vốn liên doanh: số lượng xuất 60 tấn, đơn gia theo đánh giá của hội đồng Liên doanh là 12 triệu/tấn
8. PNK 4/28: Nhập kho vật liệu do mua ngoài theo HĐ GTGT số 85/28, số lượng nhập là 500 tấn, đơn giá chưa thuế là 10,5 triệu/tấn và thuế 10%. Phí vận chuyển theo HĐ GTGT phản ánh đơn giá vận chuyển chưa thuế 0.5 triệu/tấn và thuế 5%
9. PXK số 5/30: Xuất kho vật liệu cho: sản xuất sp 400 tấn; QLPX 50 tấn, QLDN 20 tấn, bán hàng 20 tấn. Cho DN M mượn 30 tấn
Yêu cầu: Định khoản và ghi vào Sổ chu thiết VLA với các giá xuất FIFO,LIFO, Bình quân liên hoàn

Bài tập môn tổ chức hạch toán kế toán
BÀI 1: Tại doanh nghiệp Bình Minh sản sản xuất kinh doanh bàn chải đánh răng hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phwowng pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 1/2009 có tài liệu sau:(ĐVT:đồng)
Số dư đầu tháng:

TK 111 : 177.000.000
TK 112 : 1.000.000.000
TK 131 : 522.000.000
TK 411 : X
TK 152 : 3.500.000.000
TK 155 : 1.200.000.000
TK 211 : 517.300.000
TK 331 : 2.500.000.000
TK 333 : 52.000.000
TK 311 : 800.000.000
TK 421 : 150.000.000
TK 414 : 197.000.000
TK 353 : 52.000.000
TK 214 : 57.000.000

Chi tiết cho một số tài khoản sau:
- TK 112 : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn: 400.000.000đ, Ngân hàng Đầu tư và phát triển: 600.000.000đ
- TK 131 : Công ty K: 322.000.000đ, Công ty E: 200.000.000đ
- TK 1521 : - Hạt nhựa: 3.300.000.000(Trắng dẻo) (SL: 330.000 tấn)
- Hạt màu: 200.000.000(Dẻo, các màu) (SL: 10.000kg)
- TK 155 : - Bàn chải lớn: 350.000 cái x 2.500/cái = 875..000.000
- Bàn chải nhỏ: 203.125 cái x 1.600/cái = 325.000.000
- TK 331 : - Công ty chế biến màu nhựa : 2.400.000.000
- Công ty Lâm nghiệp : 100.000.000
- Không theo dõi chi tiết TSCĐ
Trong tháng 1/200N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 2/1: Theo phiếu kho số 1-VT, xuất nguyên vật liệu ra sản xuất gồm:\
- Hạt nhựa: 200.000 tấn
- Hạt màu: 5.000kg
2. Ngày 3/1: Dùng tiền mặt trả nợ tiền công ty chế biến nhựa màu 100.000.000đ. Kế toán viết phiếu chi số 1.
3. Ngày 3/1: Theo phiếu chi số 2, doanh nghiệp dung tiền mặt nộp tiền gia nhập Hội doanh nghiệp sản xuất nhựa 2.500.000 để đẩy mạnh tiêu thụ và 550.000 để tiếp khách (trong đó thuế GTGT 50.000 theo HĐGTGT số 234 của công ty TNHH Thanh Hoa).
Trong ngày, lập UNC số 1 gửi Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thônTRả nợ cho công ty Lâm nghiệp 50.000.000đ (đã nhận giấy báo nợ 1145)
4. Ngày 6/1: Theo phiếu xuất kho 1-TP, doanh nghiệp xuất kho bàn chải lớn bán cho công ty E 230.000 cái. Giá bán chưa thuế 3.600đ/cái, thuế suất GTGT 10% chưa thu tiền. Kế toán lập hóa đơn GTGT số 1.
Trong ngày nhận giấy báo có 1167 của ngân hàng đầu tư về việc công ty K trả nợ 400.000.000đ
5. Ngày 9/1: theo giấy báo nợ số 1137, doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 200.000 và nộp thuế GTGT 52.000.000.
Đồng thời trong ngày nhập kho hạt nhựa theo hóa đơn GTGT số 233 của công ty Lâm nghiệp 100.000 tấn, đơn giá chưa thuế GTGT 9.000đ/tấn, thuế suất GTGT 10%. Chưa trả tiền (Phiếu nhập kho số 1-VT). Chi phí vận chuyển 22.000.000, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ (HĐGTGT 134) đã lập UNC số 2 gửi ngân hàng Nông nghiệp để thanh toán cho công ty Vận tải, đã nhận giấy báo có 2345
6. Ngày 15/1: Công ty E chuyển trả nợ 250.000.000 qua ngân hàng Đầu tư và phát triển theo giấy báo Có số 1651 và trả bằng tiền mặt 20.000.000 tại doanh nghiệp theo phiếu thu số 1.
Đồng thời trong ngay nhập kho hạt màu theo HĐGTGT số 113 của công ty chế biến 20.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 21.000đ/kg, thuế suất GTGT 10%. Chưa trả tiền(Phiếu nhập kho số 2-VT)
7. Ngày 20/1: Theo phiếu xuất kho số 2-VT, xuất nguyên vật liệu ra sản xuất gồm:
- Hạt nhựa: 150.000 tấn
- Hạt màu: 10.000kg
Trong ngày chi tiền mặt tạm ứng cho Ông Bình đi công tác theo phiếu chi số 3: 10.000.000đ
8. Ngày 22/1: Theo phiếu chi số 4, mua 50 dụng cụ làm lạnh sản phẩm nhập kho, theo HĐGTGT số 05 của công ty D, giá mua chưa thuế 48.000.000, thuế suất GTGT 10%, (PNK03-VT)
Trong ngày chi tiền mặt tiếp khách theo hóa đơn bán hàng thông thường số 2233 theo phiếu chi số 4: 3.400.000
Chi tiền mặt tạm ứng cho bà Mai đi công tác theo phiếu chi số 5: 15.000.000đ
9. Ngày 22/1: Theo phiếu xuất kho số 3-VT, xuất kho toàn bộ 50 dụng cụ làm lạnh sản phẩm ra sử dụng, loại dụng cụ này sử dụng trong thời gian 6 tháng. Kế toán tính vào chi phí tháng này 8.000.000.
Ông Bình thanh toán tạm ứng theo giấy đề nghị thanh toán tạm ứng số 1: Chi ăn ở đi lại (có hóa đơn và vé máy bay kèm theo) giá chưa thuế 7.000.000đ, thuế GTGT 700.000đ, mua tài liệu (có Biên lai thu tiền kèm theo) 1.500.000. Số tiền thừa nộp quỹ theo phiếu thu số 2: 800.000đ
10. Ngày 23/1: Theo HĐGTGT số 564 của công ty điện lực và hóa đơn GTGT số 743 của công ty cấp nước sử dụng trong tháng phải trả tính cho:
Điện Nước
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: 21.000.000 6.500.000
- Bộ phận bán hàng: 800.000 400.000
- Bộ phận quản lí‎‎ kinh doanh 1.200.000 700.000
Thuế GTGT 10% đã chuyển khoản theo giấy báo Nợ số 1123 của ngân hàng Đầu tư và phát triển
Trong ngày xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng G 150.000 cái bàn chải nhỏ, giá bán chưa thuế GTGT 2.300đ/cái, thuế GTGT 10% chưa thu tiền (HĐGTGT số 02, phiếu xuất kho số 2-TP: 1.600đ x 150.000 cái)
11. Ngày 30/1, kế toán tính lương phải trả:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: 158.000.000
- Bộ phận bán hàng: 47.000.000
- Bộ phận quản lí‎‎: 51.000.000
- Bộ phận quản lí phân xưởng: 12.800.000
12. Ngày 30/1: Theo bảng tính và phân bổ khấu hao phải trích tháng này cho:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: 28.000.000
- Bộ phận bán hàng: 14.700.000
- Bộ phận quản lí‎‎: 12.800.000
Trong tháng thu nợ công ty E 20.000.000đ theo phiếu thu số 3.
Lãi tiền gửi ngân hàng theo bản kê ngân hàng Nông thôn số 234 là 1.300.000đ và bản sao kê ngân hàng Đầu tư số 445 là 1.560.000đ.
13. Ngày 31/1: Dùng tiền mặt chi hết tiền lương cho CBCNV theo phiếu chi số 6 sau khi trừ cac khoản trích theo lương ma CBCNV phải chịu.
Đồng thời trong ngày nhận giấy báo Nợ số 1132 của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc chuyển khoản trả nợ cho công ty chế biến màu nhựa 500.000.000
14. Ngày 31/1: Theo phiếu nhập kho số 2, nhập 1.000.000 cái bàn chải lớn, còn 200.000 sản phẩm dở dang đáng giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Theo phiếu xuất kho 3-PT, doanh nghiệp xuất kho bàn chải lớn bán cho công ty G 400.000 cái. Giá bán chưa thuế 3.800đ/cái, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Kế toán lập Hóa Đơn GTGT số 3.
15. Ngày 31/1: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và khấu trừ thuế đầu tư vào với thuế đầu ra phải nộp .
16. Ngày 31/1: công ty E chuyển khoản trả nợ cho công ty 700.000.000 theo giấy báo có số 1142 của Ngân hàng Đầu tư và phát triển.
Yêu Cầu:
Phản ánh tình hình trên vào sổ sách kế toán( tổng hợp và chi tiết) theo hình thức chứng từ ghi sổ(Chứng từ ghi sổ được lập cuối tháng), NKC(Ghi sổ định kì 10 ngày), lập bảng cân đối phát sinh, lập bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh, tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN…
Biết rằng, DN tính giá thành phẩm, vật tư xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
BÀI 2: Có tình hình vật tư như sau:
Số dư đầu kỳ của TK 152A : 100trieeuj(chi tiết 10 tấn)
Trong tháng có các nghiệp vụ sau:
1. PNK số 1/5: Nhập kho vật liệu mua ngoài theo HĐ GTGT số 7/5, giá mua chưa thuế 10.5 triệu/tấn, thuế 10%, số lượng 300 tấn.
2. PXK số 1/7: Xuất kho vật liệu cho sản xuất sp: 100 tấn, QLPX 10 tấn, QLDN 20 tấn
3. PNK số 2/10: Nhập góp vốn lien doanh, số lượng nhập 300 tấn, đơn giá thỏa thuận là 11/tấn
4. PXK số 2/12: Xuất kho VL đem bán số lượng 10 tấn
5. PNK số 3/15: Nhập kho vật liệu do thuê ngoài gia công số lượng 200 tấn, biết đơn giá xuất đi gia công là 9 triệu/tấn, phí gia công phải trả chưa thuế là 1,2 triệu/tấn
6. PXK số 3/20: Xuất kho vật liệu cho sản xuất sp 200 tấn, QLDN 30 tấn, QLBH 20 tấn
7. PXK số 4/25: Xuất kho vật liệu đem góp vốn liên doanh: số lượng xuất 60 tấn, đơn gia theo đánh giá của hội đồng Liên doanh là 12 triệu/tấn
8. PNK 4/28: Nhập kho vật liệu do mua ngoài theo HĐ GTGT số 85/28, số lượng nhập là 500 tấn, đơn giá chưa thuế là 10,5 triệu/tấn và thuế 10%. Phí vận chuyển theo HĐ GTGT phản ánh đơn giá vận chuyển chưa thuế 0.5 triệu/tấn và thuế 5%
9. PXK số 5/30: Xuất kho vật liệu cho: sản xuất sp 400 tấn; QLPX 50 tấn, QLDN 20 tấn, bán hàng 20 tấn. Cho DN M mượn 30 tấn
Yêu cầu: Định khoản và ghi vào Sổ chu thiết VLA với các giá xuất FIFO,LIFO, Bình quân liên hoàn
 

Xem nhiều