Cần giúp về Thuế xuất khẩu

  • Thread starter ngantk09
  • Ngày gửi
N

ngantk09

Guest
Các anh chị ơi em mới làm kế toán xuất khẩu về hàng thủ công mỹ nghệ.
Công ty em xuất hàng từ tháng 11/2010 rồi và hàng cũng mới đến nơi.
Anh chị cho em hỏi là điều kiện để ghi nhận doanh thu và xuất hóa đơn giá trị gia tăng thì cần phải có những chứng từ gì liên quan thì mới xuất được hóa đơn và được ghi nhận làm doanh thu.
Mong anh chị nao biết thì chỉ giúp em với!
Em cảm ơn rất nhiều
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
P

phuongthao070888

Sơ cấp
1/11/10
36
0
0
đồng nai
III. KẾ TOÁN XUẤT KHẨU

1. Chứng từ:
+Ngược lại nhập khẩu, khi Cty xuất khẩu phải làm toàn bộ chứng từ đã trình bày ở phần nhập khẩu, trong đó nhiệm vụ của kế toán là lập các chứng từ sau: Invoice, Packing list, Specification.
+ Để thực hiện một hợp đồng XK hàng hóa, DN phải tiến hành các công việc sau:
- Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của NN(xin giấy phép XK nếu cần)
- Ký hợp đồng xuất khẩu
- Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của thanh toán như: Nhắc nhở người mua mở L/C theo đúng yêu cầu...
- Lập bộ chứng từ thanh toán, gồm phương tiện thanh toán và chứng từ gửi hàng
- Giải quyết khiếu nại(nếu có) và thanh lý hợp đồng.

2. Xuất khẩu trực tiếp:
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 - Chi tiết doanh thu hàng xuất khẩu(5113)
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
- ĐK một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+Khi xuất hàng hóa chuyển ra bến cảng, bến tàu, để giao hàng cho người vận tải thì căn cứ vào" Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ" kèm theo lệnh điều động nội bộ ghi:
Nợ TK 157- HGĐB
Có Tk 156 - HH(1561)
+ TH hàng xuất khẩu được mua theo phương thức vận chuyển thẳng, ghi:
Nợ Tk 157 - HGĐB
Nợ Tk 133 - TGTGT ĐKT
Có Tk 331 - PTNB
+ Khi hoàn thành trách nhiệm giao hàng, hàng xuất khẩu được xác định là đã bán thì kế otán lập hóa đơn bán hàng,phản ánh doanh thu của hàng xuất khẩu theo giá bán đã được qui đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ Tk 131 - PTKH
Có TK 511 - DTBH VCCDV
Phản ánh giá vốn kế toán ghi:
Nợ Tk 632 -GVHB
CÓ Tk 157 -HGĐB
+ Các phí tổn giao nhận hàng xuất khẩu ghi:
Nợ Tk 641 - CHi phí bán hàng
Nợ Tk 133 - Thuế GTGT đvào ĐKT
Có Tk 111,112,
+ Thuế Xk phải nộp ghi
Nợ Tk 511 - DTBHVCCDV
Có Tk 333 - TGTGTPN(3333)
+ Khi nhnậ GBC của NH về khoản tiền đã bán, ghi:
Nợ Tk 112 - Tiền gửi ngân hàng(1122)
Có Tk 131 - PTKH
Đồng thời ghi Nợ TK 007

Ví dụ : Cty xuất kho hàng hoá GXK 7.000.000đ, GB 1.000 USD/fob. HCM hàng đưa lên thuyền đúng hẹn tiền chưa thanh toán, thuế xuất khẩu tính 2%, các chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ trả bằng TM 500.000 đ

- Vài tuần sau Cty Nhận được GBC của NH do Người mua trả nợ có nội dung: - Ghi Nợ TGNH cty 980 USD
- Thủ tục phí NH 20 USD
- Biết rằng tỷ giá hực tế khi giao hàng cho khách 11.100đ.USD, tỷ giá tại ngày thanh toán nợ 11.200đ/ USd, tỷ giá hạch otán CTy 11.000đ/ USD.
* PP kế toán thường xuyên và tỷ giá hạch toán.
- Xuất hàng gửi bán:
Nợ Tk 157 _ HGDH: 7.000.000
Có TK 156 - HH : 7.000.000
- Giao hàng
a. Nợ TK 131 _ PTKH : 1.000 x 11.000
Nợ Tk 635 _ CPTC : 1.000 x 100
CÓ TK 511 - DTBH (5111) 1.000 x 11.100
b. Nợ TK 632 - GVHB : 7.000.000
Có TK 157 _ HGDB : 7.000.000
- các chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ
Nợ TK 641 - CPBH : 500.000
Có TK 111 - TM (1111) : 500.000
- Thuế nhập khầu
Nợ TK 511- DTBH(5111) :1.000 x 11.100 x 2 %
CÓ TK 333 - TVCKPNNN(3333): 1.000 x 11.100 x 2 %
- Nhận GBC
Nợ Tk 112 - TGNh (1122): 980 x 11.000
Có Tk 131- PTCKH : 980 x 11.000
- Phí ngân hàng
Nợ Tk 641 - CPBh : 20x 11.200
Có Tk 131_ PTKH : 20 x 11.000
Có TK 515 - DTHĐTC : 20 x 200

* PP kế toán thường xuyên và tỷ giá thực tế :
- Xuất hàng gởi bán
Nợ Tk 157 - HGDB: 7.000.000
Có TK 156 - HH : 7.000.000
- Giao hàng
a. Nợ Tk - Ptkh 1.000 x 11.100
có TK 511 - DTBH (5111) : 1.000 x 11.100
b. Nợ tk 632 - GVHB: 7.000.000
Có TK 157 - HGDB : 7.000.000
- Chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ
Nợ TK 641 - CPBH : 500.000
Có TK 111 - TM (1111) : 500.000
- Thuế nhập khẩu
Nợ Tk 511 - DTBH(5111) : 1.000 x 11.100 x 2 %
Có TK 333 - TVCKPNNN: 1.000 x 11.100 x 2 %
- nhận GBC
Nợ Tk 112 - TGNH (1122) : 980 x11.200
Có TK 131 - PTKH : 980 x11.000
Có TK 515 - DTHĐTC: 980 x 100
Ghi đơn Nợ Tk 007 : 980 USD
- Phí nhận hàng:
Nợ Tk 641- CPBH : 20 x 11.200
Có TK 131 - PTKH : 20 x 11.100
Có Tk 515 - DTHđTC : 20 x 100

** Trong cả 2 trường hợp hạch toán theo tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế thời điểm, thì phương pháp hạch toán kiểm kê định kỳ so với phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên chỉ thay đổi cách bút toán sau đây:
- Khi xuất kho hàng hoá gởi bán, kế toán không định khoản vào sổ sách thời điểm đó;
- Khi giao hàng hoá cho khách hàng không có bút toán kết chuyển hàng (bút toán b)
- Cuối tháng kiểm kê hàng tồn cuối kỳ, tính giá trị hàng hoá đã bán trong kỳ kế toán ghi :
Nợ Tk 632 - GVHB : 7.000.000
Có Tk 611: MHH (6112 ) : 7.000.000

3. Kế toán xuất khẩu uỷ thác:

+ Điều kiện ràng buộc chung:
Đối với nghiệp vụ XKUT thì nghĩa vụ và trách nhiệm của bên UTXK và bên nhận UTXK được qui định cụ thể trong hợp đồng UTXK do các bên tham gia ký kết thỏa thuận
Trong hợp đồng ủy thác cần qui định rõ:

- Đối với Cty nhận uỷ thác phải ký hợp đồng XK với nước ngoài, theo giá cả và điều kiện có lợi nhất cho bên ủy thác, thông báo tình hình thị trường và giá cả.
Bên nhận ủy thác nhận làm tất cả công việc của một đơn vị trực tiếp xuất. tiếp nhận hàng hóa của bên ủy thác và tiến hành thủ tục xuất hàng cho thương nhân nước ngoài.
- Đối với Cty nhờ uỷ thác phải cung cấp hàng, cung cấp tư liệu cần thiết để chào hàng ra nước ngoài, chịu mọi chi phí đóng góp, bao bì, vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu, trả phí ủy thác.
Các chi phí về kiểm nhận, giám định, vận chuyển, bảo hiểm... do bên ủy thác xuất chịu, bên nhận ủy thác xuất nếu trả ngay sẽ thu lại của bên ủy thác xuất. bên nhận ủy thác được hưởng phí ủy thác theo tỷ lệ % trên tổng doanh thu ngoại tệ.
* Ở đvị ủy thác xuất khẩu

TK sử dụng:
TK 156 - Hàng hóa
TK 157 - Hàng gửi đi bán
TK 338 - PT,PNK
TK 138 -PTK
+ KHi giao hàng cho đvị nhận UTX, căn cứ vào PXK kiêm vận chuyển nội bộ, kèm theo lệnh điều độn nội bộ, ghi
Nợ Tk 157 -HGĐB
Có Tk 156 _HH
+ Khi đơn vị nhận UTXK đã haòn thành trách nhiệm giao hàng cho người mua, đơn vị có hoạt độn UTX sẽ lập hóa đơn GTGT giao cho đvị nhận UTX và ghi:
Nợ Tk 131 -PTKH(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
Có Tk 511 _ DTBHVCCDV
Phản ánh giá vốn, kế toán
Nợ Tk 632 - GVHB
Có Tk 157 - HGĐB
+ Số thuế XK, thuế TTđB của hàng UTX phải nộp, ghi:
Nợ TK 511 - DTBHVCCDV
Có TK 333(3333) - TXNKPN
Nếu đvị nhận UTX đã nộp thuế XK, Thuế TTĐB vào NSNN hộ , căn cứ chứng từ nộp thuế KT ghi:
Nợ Tk 333 (3333) - TXNKPN
Có Tk 338 -PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
+ Phí ủy thác XK phải trả cho đvị nhận UTXK
Nợ Tk 641 - CPBH
NỢ Tk 133 - TGTGTĐVĐKT
Có Tk 338 - PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
+ Khi bù trừ tiền phải thu về hàng XK với khoản phải trả cho đvị nhận UTX, ghi:
NỢ tK 338 (3388) - PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
Có Tk 131 - PTKH (Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
- Khi nhận số tiền bán hàng UTX còn lại sau khi trừ đi phí UT và các khoản do đơn vị nhận UT chi hộ:
Nợ Tk 111,112
Có TK 131 - PTKH (Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)

Các điều khoản khác như về phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, tỷ lệ hoa hồng,... do hai bên qui định chặt chẽ và chi tiết trong HĐKT xuất uỷ thác.

*Kế toán ở đvị nhận UTXK:
+ Khi nhận hàng của đơn vị UTXK, căn cứ vào biên bản nhận hàng, ghi Nợ Tk 003
+ khi XK hàng hóa, số tiền phải thu hộ bên UTXK, ghi:
Nợ Tk 131 - PTKh (CHtiết cho từng thương nhân nước ngoài)
Có TK 331 - PTNB(Chi tiết cho từng đvị nhờ UTX)
Đồng thời ghi Có Tk 003
+ Phí UTXK phải thu ở đvị UTXK, ghi:
Nợ Tk 131 - PTKH(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
CÓ TK511 _DTBH VCCDV
Có TK 333 - TVCKPNNN
+ KHi nộp hộ thuế XK, Thuế TTđB và choi hộ cho đơn vị UTX, ghi:
Nợ Tk 138 - PTK(1388)(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
Có Tk 111,112
+ Khi thu hộ tiền hàng cho bên nhờ UTX:
Nợ Tk 111,112
Có Tk 131 - PTKH(CHtiết cho từng thương nhân nước ngoài)
+ Khi thanh toán bù trừ phí ủy thác và các khoản chi hộ với đvị UTX, ghi:
Nợ TK 331 - PTCNB
Có Tk 131 _PTKH
CÓ Tk 138 - PTK
+ Khi chuyển cho đvị XK số tiền còn lại sau khi trừ đi phí UT và các khoản chi hộ, ghi:
Nợ Tk 331 - PTNB
Có Tk 111,112

Mưa rơi ướt áo ướt quần
Làm sao mưa ướt tinh thần dân chơi
 
N

ngoisaomayman02

I'm comeback.
19/2/11
148
1
0
Anywhere
Các anh chị ơi em mới làm kế toán xuất khẩu về hàng thủ công mỹ nghệ.
Công ty em xuất hàng từ tháng 11/2010 rồi và hàng cũng mới đến nơi.
Anh chị cho em hỏi là điều kiện để ghi nhận doanh thu và xuất hóa đơn giá trị gia tăng thì cần phải có những chứng từ gì liên quan thì mới xuất được hóa đơn và được ghi nhận làm doanh thu.
Mong anh chị nao biết thì chỉ giúp em với!
Em cảm ơn rất nhiều
Thông tư 129/2008 có quy định rõ :
"...
1.2. Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng điều kiện:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;"
"...
2.3. Cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có hàng hoá xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hoá xuất khẩu), thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, khi xuất khẩu hàng hoá sử dụng hoá đơn GTGT.
Khi xuất hàng hoá để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, nếu chưa có căn cứ để lập hoá đơn GTGT cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Lệnh điều động nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hoá trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hoá xuất khẩu, cơ sở lập hoá đơn GTGT cho hàng hoá xuất khẩu."
 

Xem nhiều