Mẫu số: 02/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)
2. Hướng dẫn khai từng chỉ tiêu:
Từ chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế đến chỉ tiêu [20] Hợp đồng đại lý thuế: Khai từng chỉ tiêu như hướng dẫn tại Điểm 2, Mục I, Phần B nêu trên.
[21] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Là tổng số cá nhân (người) đã đến mức phải khấu trừ thuế trong kỳ = [22]+[23].
[22] Là số cá nhân (người) cư trú đã đến mức phải khấu trừ thuế trong kỳ.
[23] Là số cá nhân (người) không cư trú đã đến mức phải khấu trừ thuế trong kỳ.
[24] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã trả cho cá nhân lao động trong kỳ = [25]+[26]+[27].
[25] Là tổng các khoản thu nhập trả cho các cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao đông từ 3 tháng trở lên.
[26] Là tổng các khoản thu nhập trả cho các cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng.
[27] Là tổng các khoản thu nhập trả cho các cá nhân không cư trú.
[28] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế: là tổng số thu nhập chi trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập trong kỳ = [29]+[30]+[31].
[29] Là tổng các khoản thu nhập trong kỳ đã trả cho các cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên đến mức phải khấu trừ thuế.
[30] Là tổng số thu nhập trong kỳ đã trả cho cá nhân cư trú thuê ngoài không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng có thu nhập từ tiền lương, tiền công đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên).
[31] Là tổng các khoản thu nhập trong kỳ đã trả cho các cá nhân không cư trú phải khấu trừ thuế.
[32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của cá nhân trong kỳ = [33]+[34]+[35].
[33] Là tổng số thuế đã khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến từng phần trong kỳ của các cá nhân có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
[34] Là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân thuê ngoài trong kỳ = [30] x 10%.
[35] Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ 20% từ thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả cho cá nhân không cư trú = [31] x 20%.
Tất cả c ótrong hướng dẫn của Tổng Cục Thuế ađ post lên diễn đàn rối m