Ðề: Hoạch Toán Nghiệp Vụ Chi Trả Chế Độ Thai Sản Ở Doanh Nghiệp Tôi ngờ ngờ em ghi nhầm: Tk cấp 1- 642 - TK cấp 2: 6421 mà em gõ nhanh, nhầm thành cặp TK 642-421.
Chu choa kiểu này phiền em xem, đọc lại sách Kế toán đại cương rồi, mất căn bản hết rồi.
Thường theo dõi chi phí nhân viên, chuẩn mực nhất là hạch toán vào TK 334 (Vế Có: Số phải trả, vế Nợ: Đã trả) - TK loại 3: Phát sinh tăng ghi bên Có, giảm ghi bên Nợ
* Kết cấu tài khoản 334 “Phải trả Công nhân viên” Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản tiền khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho công nhân và người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho người lao động.
Số dư Bên Có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng,BHXH và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ trong trường hợp rất cá biệt, Số dư Nợ TK 334 (nếu có) phản ánh số tiền đã trả hoặc đã khấu trừ lớn hơn số phải trả về tiền công, tiền lương và các khoản khác cho người lao động.
Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ (1). Tính tiền lương, tiền công, những khoản phụ cấp quy định và tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho người lao động,
Nợ các TK 154,241,642
Có TK 334 - Phải trả người lao động
(2). Hàng tháng trích BHXH, BHYT KPCĐ
Nợ các TK 154,241,642
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (3382,3383,3384)
(3). Tính tiền BHXH, BHYT khấu trừ vào lương
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(4). Tính tiền BHXH(ốm đau thai sản, tai nạn....)phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334 - Phải trả người lao động
(5). Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho người lao động
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 334 - Phải trả người lao động
(6). Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của người lao động như tiền tạm ứng, bảo hiểm y tế, tiền bồi thường,thuế thu nhập cá nhân,…
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác
(7). Tính tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả cho người lao động,
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
(8). Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của người lao động phải nộp Nhà nước Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335)
(9). Khi ứng trước hoặc thanh toán lương, tiền công cho người lao động,
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động
Có các TK 111,112
(10). Thanh toán các khoản phải trả cho người lao động, nộp BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có các TK 111,112
(11). Trường hợp trả lương cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa
- Đối với sản phẩm hàng hóa chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động
Có TK 3331 - Thuế GTGT Phải nộp
Có TK 511- Doanh thu- (chưa có thuế GTGT)
- Đối với sản phẩm hàng hóa chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động
Có TK 511- Doanh thu- (Tổng giá thanh toán)
(12). Chi phí ăn ca phải trả người lao động
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Khi chi tiền ăn ca cho người lao động
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động
Có các TK 111,112
Trường hợp hạch toán theo Quyết định 48, em thay thế
+ Các tài khoản 621, 627 bởi 154
+ Các tài khoản 641, 642 -- > 642 (Chi phí quản lý kinh doanh)