Bạn nào chuyên về tài chính, ngân hàng, cho mình biết hối phiếu, lệnh phiếu trong tiếng Anh là gì, các đính nghĩa của hai thương phiếu này bằng tiếng Anh giúp mình nhé. Thanks!!
Cám ơn bác Letrans đã trả lời rất đầy đủ câu hỏi của mình nhưng mình vẫn chưa rõ lắm về cách sử dụng các thương phiếu này trong giao dịch thanh toán quốc tế, bác có thể nói thêm về vấn đề này không, cám ơn trước nhé
Em gửi anh bản định nghĩa tiếng Việt và tiếng Anh, anh tìm hiểu đi nhé! :hacker::hacker:
Hối phiếu - Bill of exchange
Lệnh phiếu - Promissory notes
Hối phiếu (Bill of exchange) là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do người xuất khẩu, người bán lập để đòi tiền người mua và ra lệnh cho người này phải trả một số tiền nhất định khi nhận được hối phiếu trong một thời gian xác định.
A bill of exchange is a written order by the drawer to the drawee to pay money to the payee. The most common type of bill of exchange is the cheque, which is defined as a bill of exchange drawn on a banker and payable on demand. Bills of exchange are used primarily in international trade, and are written orders by one person to his bank to pay the bearer a specific sum on a specific date sometime in the future.
Lệnh phiếu (Promissory notes) là lời hứa, lời cam kết thanh toán của người mua, lệnh phiếu do người mua, người nhập khẩu ký phát.
A promissory note is a form of debt – similar to a loan or an IOU – that a company may issue to raise money. Typically, an investor agrees to loan money to the company for a set period of time. In exchange, the company promises to pay the investor a fixed return on his or her investment, typically principal plus annual interest.
:banana::banana::banana::banana::banana::banana: