File sử dụng cho các doanh nghiệp SX-XD-TMDV
Hướng dẫn sơ bộ cách sử dụng các file excel trên như sau :
I. Khai báo số dư:
1 Số dư TK : Vào sheet CDPS
2.Số dư công nợ : vào sheet THNo
3.Chi phí sxdd : vào sheet tonghopZ
II. Số phát sinh:
Nguyên tắc là sử dụng TK cấp nhỏ nhất trong bảng CDPS để định khoản, ví dụ : bạn chọn 5111, 5112,,, chứ không phải 511
TK 3331: chọn 33312, 33311 chứ không phải 3331
1. Cách đặt số chứng từ:
- Thu: nếu 1 Nợ / 2 Có: ghi thành 2 dòng, có số ctừ, PT ( hoặc T...), ngày giống nhau
- Chi : nếu 1 Có:/ 2 Nợ : ghi thành 2 dòng, có số ctừ, PC( hoặc C...), ngày giống nhau
- Hóa đơn đầu vào, đầu ra chưa thành toán: Ghi số hóa đơn
- Đối với phiếu xuất hàng bán, ghi hóa đơn, doanh thu, thuế GTGT 2 dòng, còn giá vốn xuất PX...
2.In phiếu thu, phiếu chi : vào sheet inthu, inchi để chọn in
3. Cách đặt mã công nợ
- muốn thêm khách hàng, nhà cung cấp, nviên tạm ứng vào sheet THno, đặt mã.
- Khi nhập ở sheet PHATSINH liên quan công nợ thì chọn cột MãCnơ để chọn mã KH, NCC liên quan
4. Mã chi phí : tương tư
5. Mã lưu chuyển tiền tệ:
Các mã LCTT theo PP trực tiếp có sẵng trong mẫu của BTC, trong file cũng đã có sẵn mã, khi nào có thu, chi liên quan vốn bằng tiền thì chọn mã phù hợp.
Mã LCTT tham thảo ở phần cuối của mã chi phí Z, hoặc phần hướng dẫn họcnhanh.
6. Xem công nợ
Tổng hợp:
Vào sheet TH nợ, chọn tài khoản
Chi tiết Nợ:
Vào sheet chi tiết Nợ, chọn mã KH, ở ô màu xanh
7 Kiềm tra công việc:
- Số phát sinh TH : Thỉnh thoàng các bạn xem CDPS xem có sai lệch số phát sinh không. Nếu Có, bạn xem lại phần Phát sinh định khoản sai tài khoản.
- Chi tiết Nợ : nếu có sai lệch là do định khoản mà không chọn mã công nợ
8. Mã chi phí bị loại : khi nào có định khoản liên quan đến khoản chi phí bị loại : không có hóa đơn chứng từ, chi nộp phạt vi phạm hành chính, truy thu,....kế toán chọn mã.
9. Mã chi phí sản xuất theo yếu tố:
Chi phí sản xuất kinh doanh nằm rải rác ở nhiều TK : 142, 242, 621,622,623x,627x, 641x, 642x,... trong khi trong Bảng Thuyết minh BCTC lại yêu cầu cộng, vì vậy khi có hạch toán chi phí liên quan yếu tố nào thì chọn mã yếu tố để chương trình cộng số liệu vào Bảng TM BCTC
File sổ sách theo quyết định 15 không tích hợp NXT, các bạn tải ở link sau:
http://www.webketoan.vn/forum/threads/92547-Cac-file-Excel-so-sach-ke-toan/page28
File sổ sách theo quyết định 48 tích hợp NXT, các bạn tải ở link sau:
http://www.webketoan.vn/forum/threa...theo-QD-48-co-tich-hop-NXT-va-tinh-gia-thanh-
Hướng dẫn sơ bộ cách sử dụng các file excel trên như sau :
I. Khai báo số dư:
1 Số dư TK : Vào sheet CDPS
2.Số dư công nợ : vào sheet THNo
3.Chi phí sxdd : vào sheet tonghopZ
II. Số phát sinh:
Nguyên tắc là sử dụng TK cấp nhỏ nhất trong bảng CDPS để định khoản, ví dụ : bạn chọn 5111, 5112,,, chứ không phải 511
TK 3331: chọn 33312, 33311 chứ không phải 3331
1. Cách đặt số chứng từ:
- Thu: nếu 1 Nợ / 2 Có: ghi thành 2 dòng, có số ctừ, PT ( hoặc T...), ngày giống nhau
- Chi : nếu 1 Có:/ 2 Nợ : ghi thành 2 dòng, có số ctừ, PC( hoặc C...), ngày giống nhau
- Hóa đơn đầu vào, đầu ra chưa thành toán: Ghi số hóa đơn
- Đối với phiếu xuất hàng bán, ghi hóa đơn, doanh thu, thuế GTGT 2 dòng, còn giá vốn xuất PX...
2.In phiếu thu, phiếu chi : vào sheet inthu, inchi để chọn in
3. Cách đặt mã công nợ
- muốn thêm khách hàng, nhà cung cấp, nviên tạm ứng vào sheet THno, đặt mã.
- Khi nhập ở sheet PHATSINH liên quan công nợ thì chọn cột MãCnơ để chọn mã KH, NCC liên quan
4. Mã chi phí : tương tư
5. Mã lưu chuyển tiền tệ:
Các mã LCTT theo PP trực tiếp có sẵng trong mẫu của BTC, trong file cũng đã có sẵn mã, khi nào có thu, chi liên quan vốn bằng tiền thì chọn mã phù hợp.
Mã LCTT tham thảo ở phần cuối của mã chi phí Z, hoặc phần hướng dẫn họcnhanh.
6. Xem công nợ
Tổng hợp:
Vào sheet TH nợ, chọn tài khoản
Chi tiết Nợ:
Vào sheet chi tiết Nợ, chọn mã KH, ở ô màu xanh
7 Kiềm tra công việc:
- Số phát sinh TH : Thỉnh thoàng các bạn xem CDPS xem có sai lệch số phát sinh không. Nếu Có, bạn xem lại phần Phát sinh định khoản sai tài khoản.
- Chi tiết Nợ : nếu có sai lệch là do định khoản mà không chọn mã công nợ
8. Mã chi phí bị loại : khi nào có định khoản liên quan đến khoản chi phí bị loại : không có hóa đơn chứng từ, chi nộp phạt vi phạm hành chính, truy thu,....kế toán chọn mã.
9. Mã chi phí sản xuất theo yếu tố:
Chi phí sản xuất kinh doanh nằm rải rác ở nhiều TK : 142, 242, 621,622,623x,627x, 641x, 642x,... trong khi trong Bảng Thuyết minh BCTC lại yêu cầu cộng, vì vậy khi có hạch toán chi phí liên quan yếu tố nào thì chọn mã yếu tố để chương trình cộng số liệu vào Bảng TM BCTC
File sổ sách theo quyết định 15 không tích hợp NXT, các bạn tải ở link sau:
http://www.webketoan.vn/forum/threads/92547-Cac-file-Excel-so-sach-ke-toan/page28
File sổ sách theo quyết định 48 tích hợp NXT, các bạn tải ở link sau:
http://www.webketoan.vn/forum/threa...theo-QD-48-co-tich-hop-NXT-va-tinh-gia-thanh-