Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

  • Thread starter MINA
  • Ngày gửi
Y

yenangel222

Cao cấp
5/4/12
374
1
18
ABCD
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu 1: Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế:
a. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
b. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
c. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán, thuế nhà đất.
d. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 2: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, bên gửi thông báo cho người nộp thuế là:
a. Cơ quan thuế.
b. Bên được uỷ nhiệm thu.
c. Kho bạc nhà nước.
d. Ngân hàng Thương mại.

Câu 3: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu gửi thông báo cho người nộp thuế là:
a. 3 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
b. Ít nhất là 03 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
c. 5 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
d. Ít nhất là 5 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.

Câu 4: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời gian để bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp tiền thuế thu được lớn hơn 10 triệu đồng vào kho bạc nhà nước đối với địa bàn thu thuế không phải là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn là:
a. Nộp ngay vào NSNN.
b. 1 ngày kể từ ngày thu tiền.
c. 3 ngày kể từ ngày thu tiền.
d. 5 ngày kể từ ngày thu tiền.

Câu 5. Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
a. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất một nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
c. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất 2 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
d. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất 5 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Câu 6. Một trong những điều kiện để đăng ký nhân viên đại lý thuế là:
a. Là công dân Việt Nam.
b. Là công dân nước ngoài.
c. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài.
d. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài được phép sinh sống tại Việt Nam trong thời hạn từ một năm trở lên (kể từ thời điểm đăng ký hành nghề).

Câu 7. Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong cùng một thời gian được đăng ký làm nhân viên tại:
a. Một đại lý thuế.
b. Hai đại lý thuế.
c. Ba đại lý thuế.
d. Không giới hạn số lượng đại lý thuế.
.
Câu 8. Một trong những điều kiện dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người dự thi:
a. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật.
b. Có bằng đại học trở lên.
c. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ hai năm trở lên trong lĩnh vực này.
d. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ năm năm trở lên trong lĩnh vực này.

Câu 9: Đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế:
a. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế.
b. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế.
c. Người nộp thuế, công chức quản lý thuế, các tổ chức, cá nhân khác.
d. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.

Câu 10: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu phải lập báo cáo số đã thu, số đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế là:
a. Chậm nhất ngày 5 của tháng sau.
b. Chậm nhất ngày 20 của tháng sau.
c. Chậm nhất là năm ngày kể từ tháng tiếp theo.
d. Chậm nhất là năm ngày làm việc kể từ tháng tiếp theo.
Các bạn làm lại cho mình cái đáp án mấy câu này với, tìm lại pages mà ko thấy đâu, mỏi mắt tóa...thanks!

vậy thuế GTGT của sp B 220ngàn được khấu trừ ở chỗ nào vậy?

Cai 50 sp B này ghi sai hóa đơn nên đâu có được khấu trừ, mua của cơ sỏ tính trực tiếp cũng ko được khấu trừ.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
V

vananh45aof

Trung cấp
4/10/11
55
1
0
36
dinh cong
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Mình có bản mềm mà ko biết cách post :(
 
D

duyxuan89

Trung cấp
16/8/12
170
0
16
36
Ho Chi Minh
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Bạn muốn thi thì chịu khó tìm hiểu chút chứ, khó chịu với những bạn này, rất nhiều bạn còn phải đi làm, còn con nhỏ nữa mà rất chịu khó lội page để tìm hiểu thông tin đấy bạn ah, học gì bạn chịu khó tìm hiểu chút là ra ngay.

Các bạn thử gải bài này xem sao nhé, anh Sang vo đâu rùi, vào khuấy động phong trào học tập đi nào.
Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng.
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thu: 5.000 triệu đồng.
- Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài: 1.000 triệu đồng (thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng).
- Thuế suất thuế TNDN là 25%. Các chi phí được coi là hợp lý:
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
Trả lời:
a. 250 triệu đồng.
b. 275 triệu đồng.
c. 575 triệu đồng.
d. 600 triệu đồng.

Mình giải thế này:
Thu nhập chịu thuế là: (6000-5000) + (1000+300)= 2300tr
Thuế TNDN phải nộp ở Việt Nam là : 2300x0,25-300=275tr
=> Chọn phương án b
 
M

maimaiket

Trung cấp
28/12/11
68
0
0
35
quảng ninh
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Bạn muốn thi thì chịu khó tìm hiểu chút chứ, khó chịu với những bạn này, rất nhiều bạn còn phải đi làm, còn con nhỏ nữa mà rất chịu khó lội page để tìm hiểu thông tin đấy bạn ah, học gì bạn chịu khó tìm hiểu chút là ra ngay.

Các bạn thử gải bài này xem sao nhé, anh Sang vo đâu rùi, vào khuấy động phong trào học tập đi nào.
Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng.
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thu: 5.000 triệu đồng.
- Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài: 1.000 triệu đồng (thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng).
- Thuế suất thuế TNDN là 25%. Các chi phí được coi là hợp lý:
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
Trả lời:
a. 250 triệu đồng.
b. 275 triệu đồng.
c. 575 triệu đồng.
d. 600 triệu đồng.
TNDN= 6,000 - 5,000+1,000+ 300) x 25% - 300 = 275tr
 
V

vananh45aof

Trung cấp
4/10/11
55
1
0
36
dinh cong
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

ờ nhỉ, tự dưng ngu quá :D
HỆ THỐNG BÀI TẬP THUẾ

Bài 1:
Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình sau:
1. Giá trị hàng tồn kho đầu tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5.000.000đồng.
- Rượu các loại: 8.000.000đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 600.000đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1.000.000đồng.
2. Giá trị hàng nhập vào trong tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 100.000.000 đồng.
- Rượu các loại: 200.000.000 đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 10.000.000 đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 20.000.000 đồng.
3. Giá trị hàng tồn kho cuối tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 4.000.000 đồng.
- Rượu các loại: 6.000.000 đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 300.000 đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2.000.000 đồng.
(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trên hoá đơn mua hàng).
4. Doanh số bán hàng trong tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 130.000.000 đồng.
- Rượu các loại: 230.000.000 đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 20.300.000 đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 30.000.000 đồng.
Yêu cầu
- Tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp, biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, mua bán hàng hoá thực hiện tốt chế độ hoá đơn, chứng từ. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng như sau:
+ Rượu, nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 10%.
+ Đồ chơi trẻ em và dụng cụ, đồ dùng học tập: 5%.
Bài 2:
Một cơ sở kinh doanh hàng điện tử trong tháng có tình hình sau:
- Mua vào trong tháng:
+ 150 sản phẩm A có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 4.100.000đ/sản phẩm.
+ 15 sản phẩm B, trong đó 10 sản phẩm có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 2.100.000đ/sản phẩm, số còn lại có hoá đơn thông thường ghi giá thanh toán là 2.200.000đ/sản phẩm.
+ 10 sản phẩm C có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 5.800.000đ/sản phẩm.
- Tiêu thụ trong tháng:
Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ hết sản phẩm A và C, còn sản phẩm B còn tồn kho 5 sản phẩm với giá bán như sau:
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là 4.300.000đ/sản phẩm.
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm B là 2.200.000đ/sản phẩm.
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm C là 6.000.000đ/sản phẩm.
- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng là 3 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng, biết thuế suất thuế GTGT của tất cả các mặt hàng trên đều là 10%, cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.
Bài 3:
Một đơn vị sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 4.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm B.
- Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 3.000 sản phẩm A và 4.500 sản phẩm B, trong đó:
+ Bán cho công ty thương mại: 2.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B với giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hoá đơn là 15.000đ/1 sản phẩm A và 33.000 đ/1 sản phẩm B.
+ Giao cho đại lý bán hàng 1.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B. Đến cuối kỳ, cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sản phẩm A và 1.200 sản phẩm B với giá bán chưa có thuế GTGT 14.600đ/sản phẩm A và 32.500đ/sản phẩm B.
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị và đại lý trên phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình trên. Biết rằng:
- Thuế suất GTGT của sản phẩm A và B là 10%.
- Trong kỳ đơn vị đã mua 4.000kg nguyên vật liệu X thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất sản phẩm A với giá mua chưa có thuế GTGT 6000đ/kg. Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên liệu X là 50%. Thuế suất TTĐB của sản phẩm A là 50%, sản phẩm B là 65%. Thuế suất thuế GTGT nguyên liệu 10%.
- Định mức tiêu hao 0,5 kg nguyên liệu/1 sản phẩm A.
- Đơn vị không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 5.000.000đ.
- Đại lý bán hàng là đại lý bán đúng giá, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hoa hồng đại lý: 3% trên giá giao. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng đại lý kinh doanh là 10%.
- Giá bán quy định cho đại lý đúng giá là 15.000 đ/sản phẩm A và 33.000đ/sản phẩm B.
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán, sử dụng hoá đơn theo đúng quy định.
Bài số 4:
Công ty Vật t¬ư nông nghiệp T thuộc đối t¬ượng nộp thuế GTGT, tính thuế theo ph¬ương pháp khấu trừ. Trong kỳ tính thuế có tài liệu về mua, bán hàng hoá như¬ sau:
1. Hàng hoá mua nội địa về để tiêu thụ:
- Máy tuốt lúa 400 chiếc, giá mua cả thuế GTGT là 317.000 đ/chiếc.
- Bình bơm thuốc trừ sâu 800 chiếc, giá mua cả thuế GTGT là 115.00đ/chiếc.
- Máy bơm n¬ước 500 chiếc, giá mua cả thuế GTGT là 525.000đ/chiếc
2. Hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong tháng:
- Bán ra ngoài, thanh toán một lần bằng tiền : 200 chiếc máy tuốt lúa, giá bán ch¬ưa có thuế là 330.000 đ/chiếc; 300 chiếc bình bơm thuốc trừ sâu, giá bán ch¬ưa có thuế 120.000đ/chiếc; 400 chiếc máy bơm n¬ước, giá bán chưa có thuế 550.000đ/chiếc.
- Gửi bán đại lí 100 chiếc máy tuốt lúa, cơ sở đại lí bán được 80 chiếc, giá bán ch¬ưa có thuế 302.000đ/chiếc. Công ty trích trả ngay 3% tiền hoa hồng theo giá thanh toán cho cơ sở đại lí.
- Sử dụng quĩ phúc lợi tặng các hộ chính sách 40 chiếc máy bơm n¬ước, hạch toán theo giá nội bộ 500.000đ/chiếc.
Yêu cầu :
Tính số thuế GTGT công ty phải nộp trong kỳ tính thuế? Biết thuế suất thuế giá trị gia tăng các loại hàng hoá trên là 5%.
Bài số 5:
Doanh nghiệp A là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất mặt hàng vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau (ĐVT:trđ).
1. Mua NVL dùng vào sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi, giá mua chưa thuế 100, thuế GTGT 10%.
2. Mua NVL về dùng chung cho hoạt động chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán 220, thuế GTGT 10%.
3. Chi tiền mặt cho nhân viên A vận chuyển hàng chịu thuế GTGT đi bán theo Hoá đơn đặc thù là 4,4, thuế GTGT 10%.
4. Mua công cụ dụng cụ dùng ngay vào sản xuất hàng chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá mua chưa thuế 20, thuế GTGT 10%.
5. Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán 330, thuế GTGT 10%.
6. Mua một TSCĐ dùng chung cho hoạt động sản xuất mặt hàng vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá mua chưa thuế 350, thuế GTGT 10%.
7. Xuất thành phẩm bán, giá xuất kho 900, Hoá đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế 1.500, thuế GTGT 10%.
8. Xuất thành phẩm bán, Hoá đơn GTGT ghi, giá bán chưa có thuế GTGT 500, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu.
Tính số thuế GTGT đầu vào phát sinh, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp?. Biết rằng doanh thu không chịu thuế GTGT chiếm 20% tổng doanh thu.
Bài số 6:
Công ty kinh doanh và dịch vụ sửa chữa Xe máy Láng Th¬ượng nộp thuế GTGT, tính thuế theo ph¬ương pháp khấu trừ . Trong kỳ tính thuế có tài liệu về mua, bán hàng hoá như¬ sau:
1. Hàng hoá mua ngoài về để bán và phục vụ SXKD:
a. Nhập khẩu:
Xe SCR 500 chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 12.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu 60%, thuế suất thuế GTGT 10%.
b. Mua nội địa:
- Lốp Sao Vàng 1.000 chiếc, giá mua 60.500đ/chiếc (cả 10% thuế GTGT).
- Mũ bảo hiểm VP 500 chiếc, giá mua 220.000đ/chiếc (cả 10% thuế GTGT).
- Điện, n¬ước, vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ kinh doanh 11.000.000đ, trong đó thuế GTGT 1.000.000đ.
2. Hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong tháng:
- Bán ra ngoài, thanh toán một lần bằng tiền : 300 chiếc xe SCR, giá bán chư¬a có thuế là 30.000.000đ/chiếc; 600 chiếc mũ bảo hiểm VP (cả số tồn kho tháng tr¬ước), giá bán chưa có thuế 230.000đ/chiếc; 800 chiếc lốp Sao vàng, giá bán ch¬ưa có thuế 60.000đ/chiếc.
- Bán chịu ra ngoài 50 chiếc xe SCR, giá bán ch¬ưa có thuế 30.000.000đ/chiếc.
- Gửi bán đại lí 120 chiếc xe SCR, cơ sở đại lí bán đ¬ược 100 chiếc, giá bán chư¬a có thuế 30.000.000đ/chiếc. Công ty trích trả ngay 5% tiền hoa hồng theo giá thanh toán cho cơ sở đại lí.
- Bán trả góp 100 chiếc xe SCR, giá bán trả góp ch¬ưa có thuế là 32.000.000đ/chiếc, ng¬ười mua thanh toán lần đầu 5.000.000đ/chiếc.
- Sử dụng nội bộ cơ quan (dùng làm ph¬ương tiện đi lại phục vụ việc kinh doanh): 2 chiếc xe SCR, giá hạch toán chư¬a có thuế 28.000.000đ/chiếc. Tặng cấp trên và cán bộ nghỉ h¬ưu 20 mũ bảo hiểm VP (hạch toán vào quĩ phúc lợi), giá hạch toán chư¬a có thuế GTGT là 200.000đ/chiếc.
- Sửa chữa xe máy cho bên ngoài, tổng số tiền thu về sửa chữa 22.000.000đ (gồm cả 10% thuế GTGT), chi tiền l¬ương, vật liệu, và các chi phí khác 10.000.000đ.
Yêu cầu :
Tính số thuế GTGT công ty phải nộp trong kỳ? Biết thuế suất thuế GTGT đầu ra của các loại hàng hoá trên đều bằng 10%. Hoá đơn GTGT đầu vào đều hợp lệ.
Bài số 7
Một nông tr¬ường trồng và chế biến chè trong tháng có tình hình sản xuất và tiêu thụ như¬ sau:
- Nông trư¬ờng bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty sản xuất chè khác với giá bán là 30.000đ/kg (giá bán ch¬ưa có thuế GTGT)
- Sử dụng 6 tấn chè đã chế biến để đóng hộp, loại hộp 0,5kg/hộp. Trong tháng nông trư¬ờng bán trong n¬ước 8.000 hộp giá bán ch¬ưa thuế GTGT là 30.000 đ/hộp.
- XK qua công ty ủy thác XK 2.000 hộp giá XK là 35.000 đ/hộp.
- Giao 2.000 hộp cho cơ sở đại lý hạch toán độc lập bán đúng giá giao là 30.000 đ/hộp (giá bán ch¬ưa thuế GTGT)
- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác dùng cho hoạt động sơ chế và đóng hộp chè tập hợp đ¬ược trong tháng là 18.200.000đ. Nông tr¬ường không hạch toán riêng đ¬ược số thuế đầu vào đ¬ươc khấu trừ cho từng loại sản phẩm
Yêu cầu:
- Xác định số thuế GTGT nông tr¬ường phải nộp trong tháng đối với hoạt động trên. Biết rằng đơn vị nộp thuế theo ph¬ương pháp khấu trừ.
Bài số 8:
Doanh nghiệp X kê khai và nộp thuế theo phư¬ơng pháp khấu trừ thuế có tài liệu tháng 9/2010 như¬ sau:
1. Nhập khẩu: 100 tấn hóa chất, giá nhập khẩu 20 triệu đồng/tấn, thuế nhập khẩu 30%, VAT 10%.
200 chiếc máy lạnh, giá nhập khẩu 8 triệu đồng/chiếc, thuế nhập khẩu 30%, thuế TTĐB 15%, VAT 10%.
- 1000 hộp sữa giá nhập khẩu 60.000đ/hộp, thuế nhập khẩu 20%, VAT 10%.
2. Mua trong n¬ước:
- 100.000 hộp trái cây theo giá mua 20.000 đồng/hộp, VAT 10%.
- 40.000 mét vải theo giá mua 30.000 đồng/mét, VAT 10%
- 100 tấn nông sản giá mua 10 triệu đồng/tấn, VAT 5%
Doanh nghiệp thanh toán tiền vận chuyển theo hóa đơn đặc thù 105 triệu đồng, VAT 5%
3. Xuất khẩu
- 20.000 hộp trái cây theo giá 30.000 đồng/hộp
- 30 tấn nông sản theo giá 15 triệu đồng/tấn
4. Bán trong n¬ước:
- 80 tấn hóa chất theo giá bán 40 triệu đồng/tấn, VAT 10%
- 120 máy lạnh theo giá bán 10 triệu đồng/chiếc, VAT 10%
- 25.000 mét vải theo giá bán 35.000đ/m, VAT 10%
- 60.000 hộp trái cây theo giá bán 18.000 đồng/hộp, VAT 10%
- 20 tấn nông sản theo giá bán 12 triệu đồng/tấn, VAT 5%
Còn lại là hàng tồn kho.
Yêu cầu:
Xác định thuế VAT doanh nghiệp phải nộp (giá bán và giá mua đều đã bao gồm cả thuế)
Bài số 9:
Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau:
1. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ


Sản
phẩm
Đơn vị sản phẩm tồn đầu kỳ KH Kỳ KH
Giá bán đơn vị
sản phẩm (đ)
tính Số
lư¬ợng Giá thành đơn vị (đ) Số lượng
sản xuất Số tồn kho Giá thành đơn vị (đ)
Bia hơi lít 0 - 40.000 0 2.000 8.800
Bia chai chai 1.000 3500 20.000 500 3.250 7.700
Rư¬ợu 40o " 2.000 3.800 30.000 800 4.000 33.000

Yêu cầu :
- Tính thuế tiêu thụ đặc biệt DN phải nộp ? Biết thuế suất thuế TTĐB của bia, rượu là: 45%, thuế suất thuế GTGT của bia rượu là 10%
Bài số 10:
Công ty Ьường - R¬ượu- Bia VT trong kỳ tính thuế có tài liệu sau đây:
1. Sản phẩm tự sản xuất đã tiêu thụ trong tháng:
a. Bán ra ngoài:
- R¬ượu H¬ương hoa 100.000 chai, giá bán 33.000đ/chai.
- Bia hơi : 80.000 lít, giá thanh toán 9.900đ/lít
- Ьường kính trắng : 25 tấn, giá bán 16.800.000 đ/tấn (cả 5% thuế GTGT).
- Bánh kẹo : 40tấn, giá bán đã có thuế 25.800.000đ/tấn (cả 10% thuế GTGT).
b. Tiêu thụ khác:
Phục vụ Hội nghị khách hàng 200 lít bia, hạch toán theo giá nội bộ 7.000đ/lít, 100 chai r¬ượu H¬ương hoa, giá hạch toán 25.000đ/chai.
2. Thuế suất :
- Thuế suất thuế TTĐB của r¬ượu Hư¬ơng hoa, bia hơi 45%.
- Thuế suất thuế GTGT của đ¬ường 5%, bánh kẹo 10%, các mặt hàng chịu thuế TTĐB 10%.
3. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm: 80.000.000đ (có đủ hoá đơn chứng từ theo quy định).
Yêu cầu :
Tính thuế GTGT, thuế TTĐB công ty phải nộp trong kỳ tính thuế?
Bài số 11:
Tại công ty Sản xuất và kinh doanh TH có số liệu trong kỳ tính thuế như¬ sau:
1. Hàng hoá, dịch vụ mua ngoài về để SX hoặc bán:
- Nhập khẩu 5 tấn nguyên liệu (mạch) về sản xuất bia, giá tính thuế nhập khẩu là 16.000.000đ/tấn, thuế suất thuế nhập khẩu 5%; thuế suất thuế GTGT 5%.
- Nhập khẩu 4 tấn đ¬ường, giá tính thuế nhập khẩu 12.000đ/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 5%.
- Mua của Công ty Bia VT 14.000 lít bia nư¬ớc về đóng chai, giá mua cả thuế TTĐB và thuế GTGT 7.700 đ/lít.
- Hàng hoá, dịch vụ khác mua ngoài 99.000.000đ (cả 10% thuế GTGT, có đủ hoá đơn chứng từ theo quy định).
2. Trong tháng sản xuất và tiêu thụ như¬ sau:
- Sản xuất đ¬ược 200.000 lít bia hơi bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp, đã bán toàn bộ. Giá bán bao gồm cả thuế 9.900đ/lít.
- Số bia n¬ước mua ngoài về đóng đư¬ợc 20.000 chai, đã bán ra ngoài được 15.000 chai, giá bán cả thuế 8.800đ/chai.
- Bán lẻ 3.500kg đ¬ường, giá bán cả 5% thuế GTGT là 16.800đ/kg.
- Sử dụng cho Hội nghị khách hàng 500 chai bia (đóng chai từ bia nước), giá hạch toán 8.500đ/chai.
- Trao đổi hàng 500kg đ¬ường, giá hạch toán 8.500đ/kg (cả thuế GTGT).
Yêu cầu :
Xác định số thuế GTGT, thuế TTĐB công ty phải nộp trong kỳ tính thuế?
Biết rằng: - Công ty tính thuế GTGT theo ph¬ương pháp khấu trừ thuế.
- Thuế suất thuế TTĐB: Bia hơi ; Bia chai, nguyên liệu 45%.
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng chịu thuế TTĐB 10%.
Bài số 12:
Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
1. Nhập khấu 12.630 kg nguyên liệu x để sản xuất 21.050 sản phẩm A, X và A đều thuộc diện chịu thuế TTĐB, giá tại cửa khẩu nhập là 55.000 đ/kg
2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm A
- Xuất khẩu trực tiếp 7.500 sp với giá FOB quy đổi ra tiền Việt Nam là 185.000đ/sp
- Bán cho công ty thư¬ơng mại B 4.150 sp, giá bán chư¬a thuế GTGT là 176.900đ/sp.
Yêu cầu:
Xác định thuế XK, NK, TTĐB và thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế. Biết:
a. Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 20%
b. Thuế suất thuế nhập khẩu của nguyên liệu là 10%
c. Thuế suất thuế TTĐB của sản phẩm A là 45%, của nguyên liệu X là 25%.
d. Thuế suất thuế GTGT của sản A và nguyên liệu X là 10%.
Bài số 13:
Tại công ty thư¬ơng mại X, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Mua hàng
- Mua của một doanh nghiệp chế suất 10.000 sản phẩm A với giá 80.000đ/sp.
- Mua của một công ty TNHH Y 7.000 sản phẩm B với giá ch¬ưa thuế GTGT là 32.000đ/sp
2. Tình hình tiêu thụ
*Sản phẩm A:
- Bán cho doanh nghiệp XNK Z 2.000 sản phẩm, giá chư¬a thuế GTGT là 102.000đ/sp
- Bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất 2.000 sản phẩm với giá FOB là 94.000đ/sp.
* Sản phẩm B:
- Bán lẻ 3.000 sản phẩm với giá đã có thuế GTGT là 44.000đ/sp
- Xuất khẩu ra n¬ước ngoài theo giá 2.000 sp giá FOB là 42.300đ/sp Yêu cầu:
Xác định thuế XK, NK, TTĐB, GTGT phải nộp của công ty th¬ương mại X. Biết rằng:
- Công ty nộp thuế theo ph¬ương pháp khấu trừ
- Các sản phẩm A, B thuộc diện chịu thuế TTĐB với mức thuế suất của sản phẩm A là 25%, sản phẩm B là 40%
- Thuế suất thuế nhập khẩu của sản phẩm A là 10%, sản phẩm B là 15%
- Thuế suất thuế suất khẩu sản phẩm A là 20%, sản phẩm B là 25%
- Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A và B đều là 10%
Bài số 14:
Công ty Th¬ương mại S thuộc đối t¬ượng nộp thuế GTGT, tính thuế theo ph¬ương pháp khấu trừ thuế. Có tài liệu trong kỳ tính thuế như¬ sau:
1. Hàng hoá tiêu thụ trong kỳ:
- Thuốc lá Vinataba : 30.000 gói, giá bán đã có thuế 11.000đ/gói
- Rư¬ợu Lúa Mới : 10.000 chai, giá bán đã có thuế 33.000đ/chai;
- Bánh kẹo : 2.000kg, giá bán đã có thuế 16.500đ/kg.
- Ô tô nhựa làm đồ chơi cho trẻ em: 400 chiếc, giá bán đã có thuế 18.900đ/chiếc.
- Giày thể thao : 500đôi, giá bán đã có thuế 120.000đ/đôi.
2. Hàng hoá mua vào trong kỳ (mua của cơ sở SX trực tiếp bán ra):
- Thuốc lá Vinataba : 32.000 gói, giá mua cả thuế là: 9.900đ/gói.
- R¬ượu Lúa mới: 11.000chai, giá mua cả thuế 28.600đ/chai.
- Bánh kẹo: 1.800kg, giá mua cả thuế 13.200đ/kg.
- Giày thể thao 600 đôi, giá mua cả thuế 99.000đ/đôi.
- Ô tô nhựa 400 chiếc, giá mua cả thuế 15.750đ/chiếc.
3. Chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí bán hàng hợp lí, hợp lệ là 20.000.000đ.
4. Thuế suất :
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá Vinataba là 65%, của r¬ượu Lúa mới 45%.
- Thuế suất thuế GTGT đối với các mặt hàng chịu thuế TTĐB là 10%
- Thuế suất thuế GTGT của đồ chơi trẻ em là 5%, của bánh kẹo, giày thể thao là 10%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%.
Yêu cầu:
Tính các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế.
Bài số 15:
Công ty K trong kỳ kế toán có tài liệu sau đây:
1.Số l¬ượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ :

SP Đơn vị
tính Sản phẩm tồn kho đầu năm 2001 Trong năm 2001 Giá bán sản
phẩm ch¬ưa có thuế GTGT
(đ/tấn) Thuế GTGT đầu vào đ¬ược
khấu trừ (đ)
Số lượng Giá thành toàn bộ đơn vị (đ/tấn) Số lượng sản phẩm sản xuất Số lượng sản phẩm tồn cuối năm Giá thành toàn bộ đơn vị (đ/tấn)
A Tấn 100 200.000 8.000 50 210.000 250.000 46.000.000
B Tấn 20 400.000 2.000 50 380.000 500.000 22.000.000
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Biết thuế suất thuế GTGT của 2 sản phẩm trên đều bằng 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.
Bài số 16:
Công ty R¬ượu ĐX trong kỳ tính thuế có tài liệu sau đây:
1. Sản phẩm tự sản xuất đã tiêu thụ trong tháng:
a. Bán ra ngoài:
- R¬ượu Cẩm : 50.000 chai, giá bán đã có thuế 24.200đ/chai .
- Rượu Hư¬ơng Nếp : 40.000 chai, giá bán đã có thuế 33.000đ/chai.
- Thức ăn gia súc : 100tấn, giá bán đã có thuế 1.260.000đ/tấn.
b. Tiêu thụ khác:
- Phục vụ Hội nghị khách hàng 200 chai rư¬ợu Cẩm, hạch toán theo giá thành sản xuất 12.000đ/chai.
- Dùng quĩ phúc lợi tặng quà nhân dịp Quốc khánh 2-9 cho cán bộ công nhân viên 100 chai r¬ượu Hương Nếp, giá hạch toán 22.000đ/chai.
2. Thuế GTGT đầu vào đ¬ược khấu trừ: 66. 500.000đ.
3. Chi phí hợp lí, ch¬ưa kể thuế GTGT, thuế TTĐB đầu ra bình quân cho một sản phẩm:
- Rư¬ợu Cẩm : 12.000đ/chai
- Rư¬ợu H¬ương Nếp : 24.000đ/chai
- Thức ăn gia súc : 1.050.000đ/tấn
4. Thuế suất :
- Thuế suất thuế TTĐB của rư¬ợu Cẩm : 45%
- Thuế suất thuế TTĐB của r¬ượu H¬ương Nếp : 45%
- Thuế suất thuế GTGT của thức ăn gia súc 5%
- Thuế suất thuế Thu nhập DN : 25%.
Yêu cầu :
Tính các loại thuế công ty phải nộp trong kỳ tính thuế?
Bài số 17 :
Một công ty xuất nhập khẩu có tài liệu trong kỳ tính thuế như¬ sau:
1. Xuất khẩu: 5.000 tấn quặng sắt, giá xuất khẩu tại cửa khẩu 200USD/tấn.
2. Nhập khẩu:
+ 200 máy bừa đĩa, giá nhập khẩu tại cửa khẩu 1.000USD/chiếc
+ 100 máy gieo hạt, giá nhập khẩu tại cửa khẩu 500USD/chiếc
Chi phí vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng trên là 5.000USD.
Tất cả các hợp đồng ngoại th¬ương đều thanh toán 100% qua ngân hàng.
3. Thuế suất và tỉ giá ngoại tệ tại thời điểm thanh toán:
- Thuế suất thuế xuất khẩu quặng sắt là 1%;
- Thuế suất thuế nhập khẩu 2 loại máy nông nghiệp trên là 20%;
- Tỷ giá ngoại tệ: 21. 000đ/USD.
Yêu cầu :
Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu công ty phải nộp trong kỳ tính thuế?
Bài số18 :
Doanh nghiệp X là đơn vị sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT:Trđ).
1. Mua NVL của công ty C về sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT số 023 ghi, giá thanh toán 66, thuế GTGT 10%.
2. Chi tiền mặt (tiền ăn, ở, đi lại) đào tạo nhân viên tập huấn chế độ kế toán theo hoá đơn GTGT số 097 ghi, giá thanh toán 16,5, thuế GTGT 10%.
3. Chi tiền mặt đào tạo nâng cao tay nghề cho CNV, hoá đơn GTGT số 016 ghi, giá thanh toán 7,7, thuế GTGT 10%.
4. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện, theo hoá đơn GTGT số 045 ghi, giá thanh toán 13,2, thuế GTGT 10%.
5. Nhập khẩu một TSCĐ, tờ khai hải quan số 98 ghi, giá nhập khẩu 20.000$, thuế nhập khẩu 80%, thuế TTĐB 50%, thuế GTGT 10%.
6. Xuất kho thành phẩm bán cho công ty K, giá vốn 380, hoá đơn GTGT ghi số 001 ghi, tổng giá thanh toán 550, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng đi bán thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn đặc thù số AA087 là 11, thuế GTGT 10%.
7. Hoá đơn GTGT số 056, thu tiền hoa hồng được hưởng theo giá thanh toán 44, thuế GTGT 10%.
8. Xuất thành phẩm bán cho công ty X, giá vốn 400, hoá đơn GTGT số 002 ghi giá bán chưa thuế GTGT 500, thuế GTGT 10%.
9. Cho công ty A thuê TSCĐ (loại cho thuê hoạt động), thời gian cho thuê là 5 năm, Hoá đơn GTGT số 003 ghi, tổng số tiền nhận trước chưa có thuế GTGT 400, thuế GTGT 10%.
10. Xuất kho một số sản phẩm bán cho công ty B theo phương thức trả góp, giá vốn 220, hoá đơn GTGT số 004 ghi, giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT 300, lãi trả góp trong 3 tháng là 7,2 đã thu tháng đầu tiên 120.
11. Hoá đơn số 056 ghi, thu tiền mặt từ thanh lý nhượng bán TSCĐ theo giá thanh toán 33, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu phải nộp.
Biết tỷ giá hối đoái: 1$ = 21.000VNĐ
Bài số 19:
Công ty May điện Z có tài liệu trong kỳ tính thuế nh¬ư sau:
1- Áo sơ mi nam bán ra 50.000 chiếc, giá bán ch¬ưa có thuế là 125.000đ/ chiếc.
2- Áo dệt kim bán ra 20.000 chiếc, giá bán ch¬ưa có thuế là 180.000đ/chiếc
3- Quần áo bảo hộ lao động bán ra 100.000 bộ, giá bán chư¬a có thuế 60.000đ/bộ.
3- Vật tư¬ mua vào dùng cho may quần áo trong tháng (có đủ hoá đơn GTGT theo quy định):
- Vải nilon 120.000 m, giá mua ch¬ưa có thuế 20.000đ/m
- Vải dệt kim 80.000m, giá mua ch¬ưa có thuế 30.000đ/m
- Thuốc nhuộm 200 kg, giá mua ch¬ưa có thuế 120.000 đ/kg
- Các loại vật t¬ư, dịch vụ mua ngoài khác với số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 15.000.000đ.
4- Chi phí hợp lý cho một đơn vị sản phẩm (không kể thuế GTGT):
- Áo sơ mi nam 102.000 đ/chiếc.
- Áo dệt kim 154.000 đ/chiếc.
- Quần áo bảo hộ lao động 48.000 đ/ bộ.
5- Thuế suất thuế giá trị gia tăng của các loại sản phẩm trên là 10%; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.
Yêu cầu: Tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp mà Công ty phải nộp trong kỳ tính thuế?
Bài 20:
Một doanh nghiệp nhà nước trong tháng tính thuế có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
1. Mua 50.000 cây thuốc lá từ một cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với giá mua là 30.000 đ/cây. Đơn vị đã xuất khẩu được 30.000 cây với giá FOB là 42.000đ/cây. Số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT là 66.000đ/cây.
2. Nhập khẩu 150 chiếc điều hoà nhiệt độ National công suất 20.000 BTU, giá mua tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là 280 USD/chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá bán chưa thuế GTGT là 12.000.000 đ/chiếc.
Yêu cầu:
Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong tháng, biết rằng:
- Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá là 5%. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hoà nhiệt độ là 20%.
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc là là 65%. Thuế suất thuế TTĐB của điều hoà nhiệt độ là 15%.
- Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên đều là 10%. Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ 3 triệu đồng.
- Lô hàng nhập khẩu đủ điều kiện để xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu. Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu trong thời hạn quy định.
BAI SỐ 21
Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có cac số liệu sau.
1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải va bảo hiểm quốc tế tính bằng 18% giá FOB.
2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.
3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.
4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoai, công việc hoàn thành 80% va thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.
+ Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
+ Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.
Chuyển nhượng tai sản 200 (tr)
Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)
Biết rằng:
Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.
Thuế suất của thuế GTGT 10%.
Thuế suất của thuế TNDN la 25%.
Tổng thuế GTGT đầu vao được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.
Bài 22
Một doanh nghiệp liên doanh có số người Việt Nam làm việc là 500 người trong năm báo có có số liệu sau:
- Định mức cho 1 lao động trực tiếp sản xuất là 20 sản phẩm /tháng. Đơn giá lương là 8.000.000 đ/tháng/người.
Trong năm có:
- 150 người sản xuất được 30 sản phẩm/người/tháng.
- 100 người sản xuất được 40 sản phẩm /người/tháng.
- 120 người sản xuất được 50 SP/người/tháng.
- 80 người sản xuất được 60 SP/người/tháng.
Lương của bộ phận gián tiếp như sau:
- 25 người hưởng lương 4.800.000đ/người/tháng.
- 15 người hưởng lương 8.800.000 đ/người/tháng.
- 10 người hưởng lương 18.000.000 đ/người/tháng.
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết trong doanh nghiệp nói trên có bao nhiêu người thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân? Giả sử toàn bộ lương sản phẩm trên là thu nhập thuộc diện chịu thuế và toàn bộ lương sản phẩm và lương của bộ phận gián tiếp trên là tiền lương thực nhận sau khi đã trừ phí BHXH, BHYT.
2. Tổng số thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp phải tổng hợp kê khai nộp thuế cho các cá nhân là bao nhiêu?
Bài 23
Anh Lâm là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 12 triệu đồng. Anh Lâm phải nuôi 2 con nhỏ dưới 18 tuổi, trong tháng anh phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là: 6% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế, 1% bảo hiểm thất nghiệp trên tiền lương. Trong tháng anh Lâm không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Hỏi anh Lâm phải nộp thuế TNCN là bao nhiêu 1 tháng.
Bài 24
Ông S có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 80 triệu đồng (đã trừ BHYT, BHTN, BHXH), ông S phải nuôi 1 con dưới 18 tuổi. Trong tháng ông S không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Hỏi ông S phải nộp thuế TNCN là bao nhiêu trong một tháng.

Bài 25
Ông Mạnh là người Việt Nam làm việc cho một công ty liên doanh khai thác dầu khí có thu nhập trong năm tính thuế như sau:
- Tiền lương ổn định hàng tháng: 18.000.000 đồng.
- Lương tháng 13: 8.000.000đ.
- Tổng số tiền là thêm giờ: 10.000.000d
- Tiền thưởng nhân dịp các ngày Lễ, Tết: 8.000.000đ,
- Tiền phụ cấp nguy hiểm cả năm do làm việc trên giàn khoan biển: 15.000.000đ.
Yêu cầu:
Hãy tính số thuế thu nhập mà ông Mạnh phải nộp trong năm. Biết thêm: tiền nộp về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cả năm từ tiền lương được tính theo quy định; ông có 02 người phụ thuộc và không đóng góp các khoản từ thiện, khuyến học.
Bài 26
Một doanh nghiệp nhà nước khai thác than có các số liệu trong kỳ như sau (DN kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
- Khai thác 25.000 tấn than nguyên khai. Sau khi loại bỏ tạp chất, tuyển chọn, phân loại thu được 22.500 tấn than sạch.
- Tình hình tiêu thụ:
+ Bán trong nước 8.000 tấn than sạch, với giá 360.000 đ/tấn.
+ Xuất khẩu 12.000 tấn than sạch với giá FOB 32 USD/tấn.
+ Tiêu dùng nội bộ (dùng trong quy trình sản xuất, khai thác than ): 1500 tấn.
+ Trao đổi 100 tấn than sạch với đơn vị bạn để lấy hàng hoá.
+ Chi phí sàng tuyển, vận chuyển than từ nơi khai thác đến nơi tuyển chọn cho toàn bộ số than trong kỳ là 675.000.000đ.
Yêu cầu:
Xác định thuế GTGT, thuế tài nguyên doanh nghiệp phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình trên. Biết rằng:
- Doanh nghiệp không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm trên là: 5%, thuế suất thuế tài nguyên 2%.
- Tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính thuế do NHNN công bố 1 USD = 18.000đ.
- Đơn vị sử dụng hoá đơn, chứng từ đúng quy định. Giá bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT.
- Thuế GTGT tập hợp trên các hoá đơn, chứng từ của hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ là 35.000.000đ.
- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 360.000đ/tấn.
Bài số 27
Anh H làm việc ngân hàng 100% vốn nước ngoài ở Việt Nam có thu nhập 4.000 USD/tháng và những người phụ thuộc là vợ, con và bố mẹ (4 người) thì hàng tháng phải nộp bao nhiêu tiền thuế TNCN?
Biết rằng: 1USD = 21.000 VNĐ
Bài 28
Một doanh nghiệp khai thác quặng thiếc có số liệu trong kỳ tính thuế như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 500 tấn quặng.
- Trong kỳ:
+ Khai thác: 8.000 tấn quặng.
+ Xuất khẩu 3.000 tấn quặng, chi phí vận chuyển, xếp dỡ tới cửa khẩu là 2 triệu đ/tấn quặng, giá xuất bán tại cửa khẩu 21 triệu đ/tấn quặng.
+ Số quặng còn lại, doanh nghiệp luyện thành thiếc và thu được 4.400 tấn thiếc, chi phí luyện thiếc là 4 triệu đ/tấn.
+ Xuất bán cho công ty A 3.000 tấn thiếc với giá 25 triệu đồng/tấn thiếc.
Yêu cầu:
Xác định thuế xuất khẩu, thuế tài nguyên, thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ liên quan đến các số liệu trên. Biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT đối với các sản phẩm trên là: 10%, thuế suất thuế xuất khẩu quặng thiếc 5%, thuế suất thuê tài nguyên của quặng thiếc: 5%.
- Số quặng thiếc tồn kho đầu kỳ đã xuất khẩu hết.
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ hoá đơn, chứng từ. Giá bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT.
- Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào trong ỳ tập hợp trên hoá đơn, chứng từ là 500 triệu đồng.
- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 18,5 triệu đồng/tấn quặng.

Bài 29
Một doanh nghiệp đánh bắt hải sản có các số liệu trong năm như sau:
- Đánh bắt được 2000 tấn cá.
- Tình hình tiêu thụ.
+ Bán cho Xí nghiệp đông lạnh 100 tấn cá, giá bán 4 triệu đồng/tấn.
+ Số còn lại doanh nghiệp chuyển sang sản xuất cá hộp, đã sản xuất được 2.000.000 hộp cá.
+ Trong năm, doanh nghiệp đã xuất khẩu 1.000.000 hộp cá, giá bán tại cửa khẩu xuất 4000 đ/hộp; bán trong nước 500.000 hộp cá, giá bán 3.000 đ/hộp.
- Chi phí liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong năm (do doanh nghiệp kê khai):
+ Khấu hao TSCĐ: 1.000 triệu đồng.
+ Nguyên vật liệu: 2.000 triệu đồng.
+ Tiền lương cơ bản: 1.000 triệu đồng.
+ Tiền lương thực tế: 1.200 triệu đồng.
+ Các khoản bảo hiểm đã nộp: BHXH 200 triệu đồng; BHYT: 30 triệu đồng; KPCĐ: 24 triệu đồng.
+ Chi phí khác liên quan đến việc SX và tiêu thụ: 500 triệu đồng.
+ Chi phí về thuế: thuế môn bài: 3 triệu đồng; thuế tài nguyên đã nộp trong kỳ: 150 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nộp liên quan đến các số liệu trên. Biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT đối với cá hộp: 10%.
- Thuế suất thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác cá: 2%, thuế suất thuế TNDN: 25%.
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sử dụng hoá đơn, chứng từ đúng quy định. Giá bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT.
- Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ tập hợp trên hoá đơn chứng từ: 50 triệu đồng.
- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định 4,2 triệu đồng/tấn cá.
- Chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ được coi là hợp ý.
- Doanh nghiệp không thuộc diện được miễn, giảm thuế.
 
  • Like
Reactions: nysun94
anh1989

anh1989

Sơ cấp
17/10/10
41
0
0
bạc liêu
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Bạn post bài tập lên cho các bạn cùng làm đi rồi so sánh kết quả luôn

Bài giải Thuế TNDN hoàn chỉnh nhé
Thuế TNDN phải nộp = TNTT x Thuế suất
TNTT = TNCT –( Thu nhập miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển)
TNCT = Doanh thu – Chi phí + Thu nhập khác
- Doanh thu tiêu thụ : 10.000 trd
- Thu nhập từ phạt vi phạm hợp đồng kinh tế = 150tr
- Chi phí bị xử phạt hợp đồng kinh tề = 100tr
 Thu nhập từ vi phạm hợp đồng kinh tế = 150 – 100 = 50tr
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh nước ngoài: 500 / ( 1 – 20%) = 625 tr

- Chi phí hợp lý được trừ khi xác định TNCT
+ Chi phí thuê thiết bị sản xuất tính trong 1 năm = 500 / 2 = 250 tr
+ Chi phí lãi vay vốn để sản xuất kinh doanh:
Ngân hàng giao dịch: 460 tr
Vay của nhân viên trong doanh nghiệp với mức lãi suất 12%, tăng 150% so với lãi suất ngân hàng
 là chi phí hợp lý = 700 – 460 = 240tr
- Chi phí phạt chậm nộp thuế = 20tr  Chi phí không hợp lý
- Chi phí thuê máy móc sản xuất trả trước cho năm thứ 2: 250tr  Chi phí không hợp lý

 Tổng chi phí hợp lý = 7.000 – 20 – 100 - 250 = 6.630 tr
 Thu nhập chịu thuế = 10.000 – 6.630 + 50 + 625 = 4.045 tr
 Thu nhập tính thuế = 4.045
 Thuế TNDN = 4.045 x 28% = 1.132,6 tr
 Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài = 625 – 500 = 125 tr
 Thuế TNDN còn phải nộp = 1.132,6 – 125 = 1007,6 tr

cho mình hỏi 100 mình tô đậm phía dưới là tiền gì vậy?
Tổng chi phí hợp lý = 7.000 – 20 – 100 - 250 = 6.630 tr
Chỉ giúp mình với
 
caothuyhoa

caothuyhoa

Cao cấp
11/12/09
206
0
16
Hạ Long - QN
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

cho mình hỏi 100 mình tô đậm phía dưới là tiền gì vậy?
Tổng chi phí hợp lý = 7.000 – 20 – 100 - 250 = 6.630 tr
Chỉ giúp mình với
Là phần chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng. Mình đã bù trừ với Thu nhập từ phạt vi phạm hợp đồng rùi. Nên giờ phải trừ ra.
 
A

alright

Trung cấp
29/5/11
85
0
0
Hà Nội
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Phần chi phí thuê thiết bị trả trước cho 2 năm thì vẫn được trừ 1 năm chứ-> hợp lý: 500/2=250 tr
Phần lãi vay:
Vay của cá nhân trong công ty với lsuat 12%=8%*150% như vậy vẫn đảm bảo không vượt quá 150% nhé. => hợp lý: 700tr

hi, cái vay lãi suất 150% của ngân hàng là lãi suất cơ bản ngân hàng Nhà nước nhỉ? thế nếu đề ko NHNN cho thì mình cứ theo lãi suất NH thường cũng đc àh?
mình hiểu nhầm "chi phí thuê thiết bị sản xuất 500trđ trả trước cho 2 năm" là ko bao gồm năm nay ^^

nhân tiện bạn cho hỏi cái:
doanh nghiệp có cơ sở sx khác tỉnh (hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc) thì trường hợp nào phân bổ thuế tndn để nộp tại địa bàn nơi có cơ sở thường trú vậy? luật thì bảo là cơ sở sx phụ thuộc, mà chả biết cái độc lập thì vứt đi đâu :-??
ví dụ như tổng công ty có công ty con (hạch toán độc lập) và xưởng sản xuất (ko hạch toán độc lập) thì thuế tndn của tổng công ty sẽ phân bổ như nào?
 
Sửa lần cuối:
H

hongnhung01121987

Trung cấp
17/8/12
69
0
6
38
Tiền Giang
Ðề: Thi tuyển công chức Chuyên viên làm công nghệ thông tin năm 2012 -Chi Cục thuể

câu 2 đây , hok biết mọi người làm như thế nào. có j sai thì thông báo cho mình biết với
 

Đính kèm

  • CRC.ppt
    149 KB · Lượt xem: 213
  • câu 2 .doc
    78.5 KB · Lượt xem: 170
Sửa lần cuối:
L

langtudatinhnb

Trung cấp
25/9/12
78
0
0
Ninh Bình
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu 1: Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế:
a. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
b. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
c. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán, thuế nhà đất.
d. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 2: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, bên gửi thông báo cho người nộp thuế là:
a. Cơ quan thuế.
b. Bên được uỷ nhiệm thu.
c. Kho bạc nhà nước.
d. Ngân hàng Thương mại.

Câu 3: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu gửi thông báo cho người nộp thuế là:
a. 3 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
b. Ít nhất là 03 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
c. 5 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
d. Ít nhất là 5 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.

Câu 4: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời gian để bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp tiền thuế thu được lớn hơn 10 triệu đồng vào kho bạc nhà nước đối với địa bàn thu thuế không phải là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn là:
a. Nộp ngay vào NSNN.
b. 1 ngày kể từ ngày thu tiền.
c. 3 ngày kể từ ngày thu tiền.
d. 5 ngày kể từ ngày thu tiền.

Câu 5. Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
a. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất một nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
c. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất 2 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
d. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất 5 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Câu 6. Một trong những điều kiện để đăng ký nhân viên đại lý thuế là:
a. Là công dân Việt Nam.
b. Là công dân nước ngoài.
c. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài.
d. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài được phép sinh sống tại Việt Nam trong thời hạn từ một năm trở lên (kể từ thời điểm đăng ký hành nghề).

Câu 7. Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong cùng một thời gian được đăng ký làm nhân viên tại:
a. Một đại lý thuế.
b. Hai đại lý thuế.
c. Ba đại lý thuế.
d. Không giới hạn số lượng đại lý thuế.
.
Câu 8. Một trong những điều kiện dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người dự thi:
a. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật.
b. Có bằng đại học trở lên.
c. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ hai năm trở lên trong lĩnh vực này.
d. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ năm năm trở lên trong lĩnh vực này.

Câu 9: Đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế:
a. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế.
b. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế.
c. Người nộp thuế, công chức quản lý thuế, các tổ chức, cá nhân khác.
d. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.

Câu 10: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu phải lập báo cáo số đã thu, số đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế là:
a. Chậm nhất ngày 5 của tháng sau.
b. Chậm nhất ngày 20 của tháng sau.
c. Chậm nhất là năm ngày kể từ tháng tiếp theo.
d. Chậm nhất là năm ngày làm việc kể từ tháng tiếp theo.
Các bạn làm lại cho mình cái đáp án mấy câu này với, tìm lại pages mà ko thấy đâu, mỏi mắt tóa...thanks!



Cai 50 sp B này ghi sai hóa đơn nên đâu có được khấu trừ, mua của cơ sỏ tính trực tiếp cũng ko được khấu trừ.

1-c; 2-b; 3-d;4-a;5-c;6-d;7-a;8-c;9-d;10-a
 
M

Mai An

Sơ cấp
16/9/12
38
0
0
Nam định
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Bạn muốn thi thì chịu khó tìm hiểu chút chứ, khó chịu với những bạn này, rất nhiều bạn còn phải đi làm, còn con nhỏ nữa mà rất chịu khó lội page để tìm hiểu thông tin đấy bạn ah, học gì bạn chịu khó tìm hiểu chút là ra ngay.

Các bạn thử gải bài này xem sao nhé, anh Sang vo đâu rùi, vào khuấy động phong trào học tập đi nào.
Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng.
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thu: 5.000 triệu đồng.
- Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài: 1.000 triệu đồng (thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng).
- Thuế suất thuế TNDN là 25%. Các chi phí được coi là hợp lý:
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
Trả lời:
a. 250 triệu đồng.
b. 275 triệu đồng.
c. 575 triệu đồng.
d. 600 triệu đồng.
Mình tính thế này nhé:
T.TNDN pn= (6000-5000)*25%+{(1000+300)*25%-300}=275tr
 
X

xuongrong2012

Sơ cấp
26/8/12
41
0
0
hatinh
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Lãi vay của nhân viên trong doanh nghiệp vẫn ở mức cho phép ( 1.5 lần lãi suất ngân hàng) nên vẫn được tính là chi phí hợp lý bạn nhé!
Chi phí thuê máy móc sản xuất kinh doanh: 500 tr trả trước cho 2 năm --> Năm nay đc tính vào chi phí hợp lý: 250tr

Chẳng phải đề bài nêu nước này CHƯA KÝ HIỆP ĐỊNH TRÁNH THUẾ 2 LẦN VỚI VN mà bạn
 
N

nga1992001

Trung cấp
3/9/12
106
0
16
39
da nang
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Cac ban oi chmih co len nhe.
 
H

honaked

Guest
26/1/10
2
0
0
35
tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu này đáp án là 600 triệu đông (a) vì tscđ dùng để sx cho hàng hóa vừa chịu thuế vừa ko chịu thuế gtgt thì đc khấu trừ toàn bộ nên 500tr đồng này đc khấu trừ hết mà! ==> thuế gtgt đầu vào đc khấu từ là 600tr
 
S

songhuongnuingu

Guest
23/4/08
42
0
6
HCM
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

có anh chị nào có đề thi năm 2011, post lên cho mọi người tham khảo mà định hướng ôn bài với
Thanks!!!!!!!!!!!
 

Xem nhiều