Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!
Câu 1: Tính thuế thu nhập cá nhân theo từng bước cụ thể mà Hãng tàu tạm khấu trừ nộp NSNN tháng 4/2010 của Ông X làm việc tại văn phòng hãng tàu K ở Hải phòng với các thông tin sau ( các thông tin không đưa ra, Anh/ Chị không phaỉ đặt giả thiết tính toán , ví dụ không phải giảm trừ các loại tiền bảo hiểm do cá nhân đóng góp...):
Ông X ký Hợp đồng làm việc tại VN từ 1/1/2010 đến hết 31/12/2010.
Vợ Ông 45 tuổi làm nội trợ gia đình, không có thu nhập. Ông có 1 con trai 12 tuổi sống cùng mẹ ở nước ngoài.
Tình hình thu nhập của Ông X như sau:
-Thu nhập từ tiền lương tiền công tháng 4 là 20 triêu đ.
-Thưởng quý 1/ 2010 nhận ngày 15/4: 10 triêu đ.
- Tiền nhà văn phòng chuyển trả cho người cho thuê 5 triêu đ/ tháng
- Tiền vé máy bay về phép 1 lần trong năm : 19, 5 triệu
Bài làm:
Thu nhập chịu thuế của ông X: 20+10+5 =35tr
Giảm trừ bản thân: 4tr
Giảm trừ người phụ thuộc: 1.6tr
Thu nhập tính thuế: 35-4-1.6=29.4tr
Thuế TNCN ông X phải nộp tháng 4/2010: 5*5%+(10-5)*10%+(18-10)*15%+(29.4-18)*20%= 4.23tr
Câu 2: Ông Smit là Tổng giám đốc Công ty TNHH 100% vốn nước ngoài tại Việt nam (Công ty X), Vợ ông cũng làm việc tại việt nam. Ông có con học tại trường Đại học R-Mít Việt nam. Năm 2010 công ty X có chuyển trả cho Trường R-Mít khoản tiền học cho con ông là 100 triệu đồng:
a. Khoản tiền học 100 triệu ông Smit phải kê khai nộp thuế TNCN
b. Khoản tiền học 100 triệu ông Smit không phải kê khai nộp thuế TNCN
ĐA: a
Câu 3: Chị H làm việc tại công ty liên doanh X lương tháng là 10 triệu đồng, chi có con học Đại học kinh tế quốc dân. Đầu năm chị đăng ký giảm trừ gia cảnh cho con. Tháng 8/2010 con chị ra trường làm tại công ty Y lương 5 triệu đồng tháng. Giả sử 2 mẹ con chị chỉ có thu nhập từ tiền lương. Quyết toán thuế TNCN năm 2010 chị H và con chị H phải nộp thuế như sau:
Chị H: a. 2,94 triệu b. 4,2 triệu
Con chị H: a. được trừ 48 triệu đồng, nhưng thu nhập trong năm chỉ có 20 triệu nên được hoàn thuế
b. được trừ 4 tr. x 4 tháng = 16 triệu nên vẫn có thu nhập phải nộp thuế.
ĐA: Chị H: Thu nhập chịu thuế: 10*12=120tr
Giảm trừ bản thân: 4*12=48tr
Thu nhập tính thuế; 120-48=72tr
Thuế TNCN chị H: 60*5%+(72-60)*10%= 4.2tr
Con chị H: Thu nhập chịu thuế= 5*4= 20tr
Giảm trừ bản thân: 48tr
Thu nhập tính thuế: 20-48=-28tr<0
Không phải nộp thuế nên được hoàn thuế
Câu 4: Bà X chủ hộ kinh doanh nộp thuế TNCN theo phương pháp khoán, mỗi quí nộp 5 triệu đồng tiền thuế. Tháng 10/2010 bà tham gia chương trình khuyến mại được nhận giải thưởng là chiếc xe máy trị giá 20 triệu. Đơn vị trả thưởng đã khấu trừ và nộp thuế thay cho bà là (20 tr. - 10 tr.) x 10% = 1 triệu. Tháng 11/2010, cửa hàng của bà bị cháy, giá trị thiệt hại được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là 25 triệu đồng. Bà làm hồ sơ xin giảm thuế:
a. 20 triệu
b. 21 triệu
c. 25 triệu.
Bài làm: Số thuế xin giảm là: 5*4+1=21tr
Câu 5: Chị A là hướng dẫn viên du lịch tại Công ty Du lịch X, lương tháng của chị là 6 triệu đồng. Tháng 2/2010 chị nhận khoản tiền thưởng của năm 2009 là 5 triệu đồng. Năm 2010 chị đưa khách đi Quảng ninh, khách sạn ở Quảng ninh đã chi tiền hoa hồng cho chị là 1 triệu, khách sạn đã đưa cho chi 0,9 triệu và khấu trừ 0,10 triệu, cấp chứng từ khấu trừ thuế cho chị A. Quyết toán năm 2010 chị có thu nhập từ 2 nơi nên chị tự khai quyết toán theo mẫu số 09/KK-TNCN, chị khai thu nhập :
a. 77 triệu = 72 tr. + 5 triệu + 1 triệu
b. 75,5 triệu = 72 triệu + 2,5 triệu + 1 triệu
c. 75,4 triệu = 72 triệu + 2,5 triệu + 0,9 triệu
ĐA: a
Câu 6: Anh B là giám đốc Công ty TNHH có các khoản thu nhập sau :
- Lương tháng là 15 triệu đồng.
- Anh có xe đưa đón đi làm, Công ty tính chi phí tiền đi lại cho anh A như sau :quãng đường từ nhà đến Công ty là 10 km x 2 lần x 20 ngày = 400 km. Với 8 lit xăng cho 100 km thì lượng tiêu hao xăng một tháng là 32 lit x 17.000 đ/lit = 544.000 đồng.
- Tiền phụ cấp điên thoại khoán 1 triệu đồng/tháng.
- Anh còn là thành viên Hội đồng quản trị Công ty Y, hàng quí anh có nhận tiền thù lao từ Công ty Y là 2 triệu, Công ty khấu trừ 0,20 triệu và chuyển vào tài khoản của anh 1,80 triệu.
- Anh đăng ký giảm trừ gia cảnh là mẹ (ở nông thôn thu nhập dưới 500.000 đồng). Tháng 5/2010 bà mẹ bán mảnh đất trị giá 500 triệu.
Quyết toán thuế 2010 anh kê khai như thế nào ?
Bài làm:
Thu nhập tính thuế của anh A: 15*12+0.544*12+2*4-48=146.528tr
Thuế TNCN của anh A: 60*5%+( 120-60)*10%+( 146.528-120)*15%=12.9792tr
Anh A đăng ký giảm trừ gia cảnh là mẹ nhưng trong năm bà mẹ bán mảnh đất trị giá 500 tr nên bình quân mỗi tháng thu nhập của bà >500ng vì thế không được giảm trừ gia cảnh cho mẹ.
Câu 7: Ông C nguyên là giám đốc Công ty Xuất nhập khẩu ông đã nghỉ hưu và lương hưu của ông 5 triệu đồng/tháng. Ông có ký hợp đồng với công ty Tư vấn X lương mỗi tháng là 2 triệu đồng. Ông có căn nhà cho thuê giá tiền thuê 20 triệu đồng/tháng ( ông nộp thuế khoán, tỷ lệ thu nhập chịu thuế đối với cho thuế nhà kinh doanh là 37%). Căn nhà này có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà của hai vợ chồng. Quyết toán thuế 2010 ông kê khai ra sao ?
Bài làm
Thu nhập chịu thuế từ tiền công của ông C: 2*12=24tr
Thuế TNCN từ tiền công của ông C: 24*5%=1.2tr
Thu nhập chịu thuế từ tiền cho thuê nhà: 20*12=240tr
Thuế TNCN từ tiền cho thuê nhà: 240*37%=88.8tr
Vậy tổng số thuế TNCN ông C phải nộp năm 2010: 88.8+1.2=90tr
Câu 8: Ông Wantanabe năm 2010 ông vào Việt nam làm việc cho Công ty TNHH 100% vốn nước ngoài với thời hạn 3 năm, ông có mang theo vợ và con. Trong hợp đồng lao động có đề cập hàng năm Công ty chi tiền mua vé máy bay cho ông và vợ, con ông 1 lần, giá vé khứu hồi là 1.000 USD/người. Năm 2010 ông cũng nhận được khoản trợ cấp chuyển vùng một lần là 2.000 USD.
a. Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ cho ông về phép mỗi năm một lần 1.000 USD và khoản trợ cấp chuyển vùng một lần là 2.000 USD là thu nhập không chịu thuế
b. Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài về phép mỗi năm một lần cho gia đình ông 3.000 USD là thu nhập chịu thuế
Câu 9: Ông D là giám đốc Công ty TNHH một thành viên do Ông sáng lập, năm 2010 thu nhập sau khi nộp thuế TNDN của Công ty là 100 triệu. Trong 100 triệu đó ông để lại Công ty 70 triệu để ghi tăng vốn điều lệ, còn 30 triệu ông rút ra chuyển vào tài khoản cá nhân để chi tiêu.
a. 100 triệu nộp thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn với thuế suất 5%
b. 70 triệu nộp thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn với thuế suất 5%
c. 30 triệu nộp thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn với thuế suất 5%
Câu 10: Chị A nhân viên Công ty X lương hàng tháng của chị là 5 triệu đồng, tháng 7/2010 chị sinh con, được nghỉ 4 tháng làm việc và nhận 5 tháng tiền lương từ quĩ Bảo hiểm xã hội mỗi tháng là 2 triệu đồng. Công ty có huy động vay vốn của cán bộ công nhân viên, tháng 7/2010 chị A cho công ty vay 300 triệu đồng, công ty trả lãi mối tháng 1% là 3 triệu đồng. Tháng 12 năm 2010 chị còn nhận được khoản tiền thưởng năm từ công ty là 10 triệu đồng. Quyết toán thuế năm 2010 xác định thu nhập tính thuế của chị A như thế nào
Bài làm
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công: 5*8+10=50tr
Giảm trừ bản thân: 12*4=48tr
Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công: 50-48=2 tr
Thuế TNCN từ tiền lương tiền công: 2*5%=0.1tr
Thu nhập tính thuế từ tiền cho vay: 3*6=18tr
Thuế TNCN từ tiền cho vayL: 18*5%=0.9tr
Vậy tổng thuế TNCN của chị A trong năm 2010: 0.1+0.9=1tr
DN trong năm có số liệu sau:
1.Tổng doanh thu:6 tỉ đồng,trong đó:doanh thu xuất khẩu: 2 tỉ đồng,doanh thu nội địa:4 tỉ đồng
2.tình hình sản xuất trong năm
trị giá sản phẩm dở dang đâu kì:0.5 tỉ đồng
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,nhân công trưc tiếp, chi phí sản xuất chung cả năm:2 tỉ đồng
giá trị sản phẩm dở dang cuối năm 0,4 tỉ đồng
3.tình hình tiêu thụ sản phẩm trong năm
trị giá thành phẩm tồn kho đầu năm: 0.1 tỉ đồng
trị giá thành phẩm tồn kho cuối năm: 0,15 tỉ đồng
chí phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp:1,2 tỉ đồng
thuế GTGT tạm nộp trong năm: 0.3 tỉ đồng
thuế TNDN tạm nộp trong năm: 0.15 tỉ đồng
Yêu cầu: tính các loại thuế công ty phải nộp trong năm
Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 25% ; thuế XK các mặt hàng là 2%
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 0,2 tỉ đồng
Bài làm:
Thuế XK : 2*2%=0.04tỷ
Thuế GTGT đầu ra: 4*10%= 0.4 tỷ
Thuế GTGT phải nộp= 0.4-0.2=0.2 tỷ
Thuế GTGT được hoàn: 0.3-0.2=0.1 tỷ
Xác định giá vốn bán hàng
Trị giá thành phẩm nhập kho: 0.5+2-0.4=2.1tỷ
Vậy giá vốn xuất kho: 0.1+2.1-0.15=2.05 tỷ
Thu nhập tính thuế: 6-2.05-1.2=2.75 tỷ
Thuế TNDN phải nộp : 2.75*25%= 0.6875 tỷ
Thuế TNDN còn phải nộp: 0.6875-0.15=0.5375 tỷ
===========================================
Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Cả 2 đối tượng nêu trên.
ĐA: a
Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
a. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.
ĐA: b
Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và không vượt mức khống chế theo quy định.
c. Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện nêu trên.
ĐA: c
Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
c. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
Đáp án: a)
Câu 5. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.
ĐA:a
Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
c. Cả 2 khoản chi nêu trên.
ĐA: b
Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định;
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
ĐA:c
Câu 8. Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
a. 15%
b. 20%
c. 25%
ĐA: a
Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).
b. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
c. Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.
ĐA: a
Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ.
a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.
c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ.
d. Không có khoản chi nào cả.
ĐA: c
Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Không có khoản chi nào nêu trên.
ĐA: c
Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Thuế xuất nhập khẩu.
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
ĐA: c
Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.
b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp.
c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
ĐA: d
Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?
a. 10%
b. 15%.
c. 20%.
ĐA: a
Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
a. 50%.
b. 60%
c. 70%
ĐA: c
Câu 16. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.
a. Thuế suất 20%
b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.
ĐA: c
Câu 17. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
Câu 18. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ sử dụng sai mục đích là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
ĐA: b
Câu 19. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:
a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
b. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm phát sinh lỗ.
c. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ.
ĐA: a
Câu 20. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:
a. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.
ĐA: b
Câu 21. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
ĐA: a
Câu 22. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
ĐA: b
Câu 23. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là:
a. Thuế suất 20%
b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất từ 32% đến 50%.
ĐA: c
Câu 24. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:
a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.
b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.
c. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
ĐA: c