THÔNG TƯ Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Chương II:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
= > tài sản trên 2 tỷ > 30 triệu => đạt tiêu chuẩn là TSCĐHH Phương pháp khấu hao đường thẳng: Là phương pháp tính khấu hao mà mức khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo công thức dưới đây:
+Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của tài sản cố định = Nguyên giá của tài sản cố định\ Thời gian sử dụng
+ Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của tài sản cố định / 12 tháng. PHỤ LỤC I
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
G - Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố. ----25------- 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe...------ 6--------- 25
3. Nhà cửa khác.----- 6 -------25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi...----- 5------- 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.--------- 6---------- 30
6. Bến cảng, ụ triền đà...------- 10----------- 40
7. Các vật kiến trúc khác-------- 5----------- 10
Như vậy quy đổi theo bảng trên thì ngắn nhất 6 năm = > dài nhất 25 năm ta giả sử dùng 25 năm tối đa cao nhất có thể
Nguyên giá = 2.000.000.000
Năm sử dụng= 25 năm
Mỗi năm khấu hao = 2.000.000.000/25= 80.000.000 / năm
Một tháng = 80.000.000/12= 6.666.667